-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, gen trội là trội hoàn toàn, các cây tứ bội đều giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Người ta tiến hành phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa (P) được F1. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1, trong số các cây có kiểu hình trội, tỉ lệ cây có kiểu gen khác P là
Phương pháp giải :
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Lời giải chi tiết :
\(AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)
P: \(AAaa \times AAaa \to A - {\rm{\;}} - {\rm{\;}} - {\rm{\;}} = 1 - {\left( {\frac{1}{6}aa} \right)^2} = \frac{{35}}{{36}};AAaa = \frac{4}{6}Aa + \frac{4}{6}Aa + 2 \times \frac{1}{6}AA \times \frac{1}{6}aa = \frac{{18}}{{36}}\)
Trong số các cây có kiểu hình trội, tỉ lệ cây có kiểu gen khác P là \(\frac{{35/36 - 18/36AAAA}}{{35/36}} = \frac{{17}}{{35}}\)
Chọn B
Đáp án A:
18/35
Đáp án B:
17/35
Đáp án C:
1/18
Đáp án D:
17/18