-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 4 trang 48 SGK Hoá học 9
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Bài 4 trang 48 SGK Hoá học 9
Đề bài
Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : DAl = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó. Áp dụng công thức:
V = \( \dfrac{m}{D}\), với m = M gam.
Lời giải chi tiết
Ta có: DAl = 2,7 g/cm3 nghĩa là cứ 2,7 gam nhôm thì chiếm thể tích 1 cm3
Vậy 1 mol nhôm (27 gam nhôm) có thể tích x cm3
\( \to {V_{Al}} = \frac{{27.1}}{{2,7}} = 10\,\,c{m^3}\)
Ta có: DK = 0,86 g/cm3 nghĩa là cứ 0,86 gam Kali thì chiếm thể tích 1 cm3
Vậy 1 mol kali (39 gam kali) có thể tích y cm3
\( \to {V_K} = \frac{{39.1}}{{0,86}} = 45,35\,\,c{m^3}\)
Ta có: DCu = 8,94 g/cm3 nghĩa là cứ 8,94 gam đồng thì chiếm thể tích 1 cm3
Vậy 1 mol đồng (64 gam đồng) có thể tích z cm3
\( \to {V_{Cu}} = \frac{{64.1}}{{8,96}} = 7,16\,\,c{m^3}\)
(Lưu ý: có thể áp dụng nhanh công thức \(V = \frac{m}{D}\)\( \to\) 1 mol nhôm có m = 27 gam \( \to\) V1 mol nhôm =\(\frac{m}{D} = \frac{{27}}{{2,7}} = 10\,\,c{m^3}\)
Tính tương tự với K và Cu)