-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 60 SGK Hoá học 9
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Bài 5 trang 60 SGK Hoá học 9
Đề bài
Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính số mol CuS04 = ?
Viết PTHH: Fe + CuS04 → FeS04 + Cu↓ (1)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư. Cho tác dụng với HCl dư thì chỉ còn lại chất rắn là Cu
Dựa vào PTHH (1) tính được mol Cu từ mol CuS04 => mrắn = mCu = ?
b) PTHH: FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
Tính được số mol FeSO4 từ PTHH (1)
Dựa vào PTHH ( 2) tính được số mol của NaOH theo số mol của FeSO4
Lời giải chi tiết
Số mol đồng sunfat = 1.0,01 = 0,01 mol
Phương trình hóa học giữa sắt dư với đồng sunfat:
Fe + CuS04 → FeS04 + Cu (1)
Phản ứng: 0,01 0,01 → 0,01 0,01 (mol)
a) Chắt rắn A gồm: Cu và Fe dư
Phương trình hóa học của phản ứng giữa A với dd HCl dư:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là Cu
Lượng chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là 0,01.64 = 0,64 gam
b) Dung dịch B chứa FeSO4
Phương trình hóa học của phản ứng giữa dd B với dd NaOH 1M:
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2 (3)
Theo phương trình : số mol NaOH phản ứng = 0,02 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1M = \( \dfrac{n}{C_{M}}\) = \( \dfrac{0,02}{1}\) = 0,02 lit=20ml