-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hòa tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là:
Phương pháp giải :
Al + 3H+ → Al3++ 3/2 H2
H+ + OH- → H2O (1)
Al3++ 3OH- → Al(OH)3 (2)
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O (3)
2Al(OH)3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Al2O3 + 3H2O
Do nAl3+ > nkết tủa Al(OH)3 và kết tủa tan 1 phần nên n↓ = 4.nAl3+ - nOH-
Vậy nOH- = nOH- PT 1+ nOH- PT 2,3 → V = n/CM
Lời giải chi tiết :
Ta có: nAl = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol; nH+ = 2.0,05 = 0,1 mol
Al + 3H+ → Al3++ 3/2 H2
0,02 → 0,06 0,02 mol
H+ + OH- → H2O (1)
0,04→ 0,04 mol
Al3++ 3OH- → Al(OH)3 (2)
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O (3)
2Al(OH)3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)Al2O3 + 3H2O
0,01 ← 0,005 mol
Do nAl3+ > nkết tủa Al(OH)3 và kết tủa tan 1 phần nên n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → nOH- PT 2,3 = 4. 0,02-0,01 = 0,07 mol
Vậy nOH- = nOH- PT 1+ nOH- PT 2,3 = 0,04 + 0,07 = 0,11 mol → V = n/CM = 0,11: 0,1 = 1,1 lít
Đáp án B
Đáp án A:
0,8 lít
Đáp án B:
1,1 lít
Đáp án C:
1,2 lít
Đáp án D:
1,5 lít