Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Lý thuyết và bài tập cho Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng, Chương 2, Hóa lớp 11

Lý thuyết nitơ và hợp chất, photpho và hợp chất

I. NITƠ VÀ HỢP CHẤT

1. Đơn chất nitơ

-   Phân tử N2 chứa liên kết ba bền vững (N ≡ N) nên nitơ khá trơ ở điều kiện thường.

-   Nitơ thể hiện tính khử và tinh oxi hoá

2. Hợp chất của nitơ

a)  Amoniac là chất khí, mùi khai, tan rất nhiều trong nước.

-   Tính bazơ yếu :

+ Phản ứng với nước : NH3 + H2O -><- NH4+ + OH-

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 61 SGK Hóa học 11

Đề bài

Hãy cho biết số oxi hoá của N và P trong các phân tử và ion sau đây :

NH3, NH4+ , NO2- , NO3- , NH4HCO3, P2O3, PBr5, PO43-, KH2PO4, Zn3(PO4)2.

Bài 2 trang 61 SGK Hóa học 11

Đề bài

Trong các công thức sau đây, chọn công thức hoá học đúng của magie photphua :

A. Mg3(PO4)2

B. Mg(PO3)2

C. Mg3P2

D. Mg2P2O7

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Bài 3 trang 61 SGK Hóa học 11

Đề bài

a) Lập các phương trình hoá học sau đây :

NH3 + Cl2 (dư) → N2 + …                     (1)

NH3 (dư) + Cl2 → NH4Cl +…                (2)

NH3 + CH3COOH → …                         (3)

(NH4)3PO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) H3PO4 + …                    (4)

Zn(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  …                                     (5)

Bài 4 trang 61 SGK Hóa học 11

Đề bài

Từ hiđro, clo, nitơ và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.

Lời giải chi tiết

H+ Cl2 \(\xrightarrow{{a/s}}\) 2HCl

N2 + 3H2 \(\xrightarrow{{{t^o},xt,p}}\) 2NH3

HCl + NH3 → NH4Cl

Bài 6 trang 62 SGK Hóa học 11

Đề bài

Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho :

a) tăng;                             b) giảm.

Lời giải chi tiết

a) Số oxi hóa của P tăng: 4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2P2O5

b) Số oxi hóa của P giảm: 2P + 3Ca \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  Ca3P2

Bài 7 trang 62 SGK Hóa học 11

Đề bài

Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

 

Lời giải chi tiết

\({n_{N{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)

Theo phương trình: \({n_{N{O_2}(1)}} = 3{n_{Al}} = 3{\rm{x}}\,\,{\rm{mol}}\)

\({n_{N{O_2}(2)}} = 2{n_{Cu}} = 2y\,\,mol\)

Bài 8 trang 62 SGK Hóa học 11

Đề bài

Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch tạo thành.

Lời giải chi tiết

Bài 9 trang 62 SGK Hóa học 11

Đề bài

Cần bón bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ.

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 11