Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì ?
Lời giải chi tiết
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Có thể coi ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa.
Lời giải chi tiết
Các thao tác dữ liệu :
- Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu): Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể có các thao tác cập nhật như thêm bạn đọc, thêm sách, sửa bạn đọc, xóa bạn đọc.
Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ minh họa.
Lời giải chi tiết
Hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL vì:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép. Chức năng này đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin. Ví dụ, không phải ai cũng có thể truy nhập để sửa điểm của sinh viên trong CSDL quản lý sinh viên. Chỉ có những người có thẩm quyền như giảng viên, phòng giáo vụ mới có quyền để làm việc này.
Trong các chức năng của hệ QTCSDL, theo em chức năng nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
Lời giải chi tiết
Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, chức năng quan trọng nhất là chức năng "cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu". Vì cơ sở dữ liệu thực chất là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau. Mục tiêu lưu trữ là để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.
Lời giải chi tiết
Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả lại cho người dùng.