Bài 10. Làm tròn số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 10. Làm tròn số, Chương 1, Đại số 7, Tập 1

Quy ước làm tròn số

1. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.

Ví dụ: Làm tròn số \(12, 348\) đến chữ số thập phân thứ nhất, được kết quả \(12,3\) (vì chữ số đầu tiên bỏ đi khi làm tròn là 4<5 nên ta giữ nguyên phần còn lại)

2. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1

Đề bài

Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.

2. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 7 Tập 1

Đề bài

a) Làm tròn số \(79,3826\) đến chữ số thập phân thứ ba ;

b) Làm tròn số \(79,3826\) đến chữ số thập phân thứ hai ;

c) Làm tròn số \(79,3826\) đến chữ số thập phân thứ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.

2. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết

Ta có :

Bài 73 trang 36 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai: 

\(7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155\)\(; 60,996\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Trường hợp \(1\): Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Ví dụ: Làm tròn số \(86,149\) đến chữ số thập phân thứ nhất ta thu được: số \(86,1\)

Làm tròn số \(542\) đến hàng chục ta được \(540.\)

Bài 74 trang 36 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Hết học kì \(I\), điểm Toán của bạn Cường như sau:

Hệ số \(1: 7; 8; 6; 10\).

Hệ số \(2: 7; 6; 5; 9\)

Hệ số \(3: 8\).

Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì \(I\) của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Bài 75 trang 37 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.

Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính trung bình cộng.

Lời giải chi tiết

Bài toán thuộc dạng bài thực hành.

Ví dụ:

Bài 76 trang 37 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến \(0\) giờ ngày \(1/4/1999\) cho biết: Dân số nước ta là \(76 324 753\) người trong đó có \(3695\) cụ từ \(100\) tuổi trở lên.

Em hãy làm tròn các số \(76 324 753\) và \(3695\) đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Bài 77 trang 37 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.

Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân \(6439 . 384\), ta làm như sau:

- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:

\(6439\approx 6000;\) \(384\approx 400\).

- Nhân hai số đã được làm tròn:

\(6000.400=2 400 000\).

Bài 78 trang 38 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Khi nói đến ti vi loại \(21\) in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài \(21\) in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, \(1\,in\approx 2,54 cm\)). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc làm tròn số:

Bài 79 trang 38 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là \(10,234m\) và chiều rộng là \(4,7m\) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) \(\times 2\)

- Diện tích hình chữ nhật  bằng chiều dài nhân với chiều rộng.

- Quy tắc làm tròn số:

Bài 80 trang 38 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

 Pao (pound) kí hiệu "lb"  còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh,  \(1\, lb≈ 0,45 \,kg.\) Hỏi \(1\, kg\) gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?

Bài 81 trang 38 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;

Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.

a) \(14,61 - 7,15 + 3,2\);

b) \(7,56 . 5,173\);

c) \(73,95 : 14,2\)

d) \(\dfrac{{21,73.0,815}}{{7,3}}\)

Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:

\(A = \dfrac{{17,68 \cdot 5,8}}{{8,9}}\)

Cách 1: \(A \approx \dfrac{{18 \cdot 6}}{9} = 12.\)


Giải các môn học khác

Bình luận