Bài 1. Khái niệm về biểu thức đại số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 1. Khái niệm về biểu thức đại số, Chương 4, Đại số 7, Tập 2

Lý thuyết khái niệm về biểu thức đại số.

1. Khái niệm về biểu thức đại số

Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa không chỉ trên những số mà còn có thể trên những chữ (đại diện cho các số) được gọi là biểu thức đại số.

Ví dụ:

\(2x - 5\); \(a{x^2}+ bx + c\); \(\dfrac{2}{x+11}\); ...

Chú ý:

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 1 trang 24 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(3\) (cm) và chiều dài hơn chiều rộng \(2\) (cm).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật:

\(S=a.b\)

Trong đó:

\(S\) là diện tích hình chữ nhật.

\(a\) là chiều dài hình chữ nhật.

\(b\) là chiều rộng  hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

Biểu thức số biểu thị diện tích hình chữ nhật đã cho là : \(3. (3+2)\).

Câu hỏi 2 Bài 1 trang 25 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(2\) (cm).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật:

\(S=a.b\)

Trong đó:

\(S\) là diện tích hình chữ nhật.

\(a\) là chiều dài hình chữ nhật.

\(b\) là chiều rộng  hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

Gọi chiều rộng hình chữ nhật là: \(a\;(cm)\)

Do đó chiều dài hình chữ nhật là: \(a+2\;(cm)\)

Câu hỏi 3 Bài 1 trang 25 SGK Toán 7 Tập 2

Viết biểu thức đại số biểu thị:

a

Quãng đường đi được sau \(x\) (h) của một ô tô đi với vận tốc \(30\; km/h\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức: \(S=v.t\)

Trong đó:

\(S\) là quãng đường đi được trong thời gian \(t\)

\(v\) là vận tốc

\(t\) là thời gian đi.

Lời giải chi tiết:

Biểu thức đại số biểu thị quãng đường đi của ô tô là: \(30.x\) (km).

b

Bài 1 trang 26 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng của \(x\) và \(y\);

b) Tích của \(x\) và \(y\);

c) Tích của tổng \(x\) và \(y\) với hiệu của \(x\) và \(y\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa không chỉ trên những số mà còn có thể trên những chữ (đại diện cho các số) được gọi là biểu thức đại số.

Lời giải chi tiết

a) Tổng của \(x\) và \(y\) là \(x + y\);

Bài 2 trang 26 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\), đáy nhỏ là \(b\), đường cao là \(h\)  (\(a, b \) và \(h\) có cùng đơn vị đo).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại cách tính diện tích hình thang: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết

Hình thang có đáy lớn là \(a\), đáy nhỏ là \(b\), đường cao là \(h\) thì biểu thức tính diện tích hình thang là:

Bài 3 trang 26 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Dùng bút chì nối các ý 1), 2), ..., 5) với a), b), ..., c) sao cho chúng có cùng ý nghĩa (chẳng hạn như nối ý 1) với e)):

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đọc kĩ đề để xem các công thức và các diễn tả bằng lời của công thức đó.

Lời giải chi tiết

Ý 1) đã cho là \(x - y\) được đọc là hiệu của \(x\) và \(y\). Đem so sánh với các ý cần nối kết thì ta chọn ý e) vì chúng có cùng ý nghĩa.

Bài 4 trang 27 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Một ngày mùa hè, buổi sáng nhiệt độ là \(t\) độ, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm \(x\) độ so với buổi sáng, buổi chiều lúc mặt trời lặn nhiệt độ lại giảm đi \(y\) độ so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo \(t, x, y\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định nhiệt độ tại các thời điểm.

- Buổi sáng

- Buổi trưa

- Buổi chiều

Dựa vào đề bài lập biểu thức biểu thị mối quan hệ của nhiệt độ giữa các thời điểm với nhau.

Bài 5 trang 27 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Một người hưởng mức lương là \(a\) đồng trong một tháng.

Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền, nếu:

a) Trong một quý lao động, người đó bảo đảm đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao nên được thưởng thêm \(m\) đồng ?

b) Trong hai quý lao động, người đó bị trừ \(n\) đồng (\(n < a\)) vì nghỉ một ngày công không phép ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Một năm có \(4\) quý nên \(1\) quý gồm \(3\) tháng.

- Số tiền nhận được trong một quý bằng mức lương một tháng nhân với \(3\)


Giải các môn học khác

Bình luận