Bài 2. Nhân đa thức với đa thức

Lý thuyết và bài tập cho Bài 2. Nhân đa thức với đa thức, Chương 1, Đại số 8, Tập 1

1. Qui tắc nhân đa thức với đa thức

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

2. Công thức

Cho \(A, B, C, D\) là các đa thức ta có:

\((A + B) . (C + D) \)

\(= A(C + D) + B(C + D)\)

\(= AC + AD + BC + BD.\)

3. Các dạng toán cơ bản

Dạng 1: Thực hiện phép tính (hoặc rút gọn biểu thức)

Phương pháp:

Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 2 trang 7 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Nhân đa thức \(\dfrac{1}{2}xy - 1\) với đa thức \({x^3} - 2x - 6.\)

Video hướng dẫn giải

 

Câu hỏi 2 Bài 2 trang 7 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Làm tính nhân:

a) (x + 3)(x2 + 3x – 5);

b) (xy – 1)(xy + 5).

Lời giải

a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)

= x.(x2 + 3x – 5) + 3.(x2 + 3x – 5)

= x.x2 + x.3x + x.(–5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(–5)

= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15

= x3 + (3x2 + 3x2) + (9x – 5x) – 15

= x3 + 6x2 + 4x – 15.

b) (xy – 1)(xy + 5)

Câu hỏi 3 Bài 2 trang 7 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Viết biểu thức tính diện tích của một hình chữ nhật theo x và y, biết hai kích thước của hình chữ nhật đó là (2x + y) và (2x – y).

Áp dụng: Tính diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5 mét và y = 1 mét.

Lời giải

Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là:

S = (2x + y).(2x – y)

   = 2x.(2x – y) + y.(2x – y)

   = 2x.2x + 2x.(–y) + y.2x + y.(–y)

   = 4x2 – 2xy + 2xy – y2

   = 4x2 – y2

Áp dụng : khi x = 2,5 mét và y = 1 mét

Bài 7 trang 8 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính nhân:

LG a.

\(({x^2}-{\rm{ }}2x + {\rm{ }}1)\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)\);

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Qui tắc nhân đa thức với đa thức.

- Qui tắc phá dấu ngoặc.

Lời giải chi tiết:

\(({x^2}-2x + 1)\left( {x-1} \right)\)

\( = {x^2}.\left( {x - 1} \right) + \left( { - 2x} \right).\left( {x - 1} \right) \)\(\,+ 1.\left( {x - 1} \right)\)

Bài 8 trang 8 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính nhân:

LG a.

\(\,\left( {{x^2}{y^2} - \dfrac{1}{2}xy + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right)\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết:

LG b.

\(\,\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\left( {x + y} \right)\)

Bài 9 trang 8 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Điền kết quả tính được vào bảng:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 - Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức.

- Thay giá trị \(x, y\) tương ứng để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết

Trước hết, ta làm tính nhân để rút gọn biểu thức, ta được:

\({\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}\)

Bài 10 trang 8 SGK Toán 8 tập 1

Thực  hiện phép tính:

LG a.

\(({x^2}-2x + 3) (\dfrac{1}{2}x - 5)\)

Phương pháp giải:

 - Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết:

LG b.

\(({x^2}-2xy + {y^2})\left( {x-y} \right).\)

Phương pháp giải:

 - Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức.

Bài 11 trang 8 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

\((x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức, kết quả cuối cùng là hằng số thì giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.

Lời giải chi tiết

Bài 12 trang 8 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tính giá trị biểu thức \(({x^2}-5)\left( {x + 3} \right) + \left( {x + 4} \right)(x-{x^2})\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(x = 0;\)                  b) \(x = 15;\)

c) \(x = -15;\)             d) \(x = 0,15.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 - Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức.

- Thay giá trị của \(x\) vào biểu thức đã được rút gọn để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết

Bài 13 trang 9 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tìm \(x\), biết:

\((12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 -16x) \)\(= 81\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức, sau đó tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết

 

Bài 14 trang 9 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là \(192.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

- Gọi ba số chẵn liên tiếp là \(a, a + 2, a + 4\); lập biểu thức biểu thị mối quan hệ giữa các ẩn.

- Thực hiện nhân đa thức với đa thức để rút gọn biểu thức rồi tìm giá trị của số chẵn bé nhất, sau đó tìm được hai số còn lại.

Lời giải chi tiết

Bài 15 trang 9 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính nhân:

LG a.

\(\eqalign{
& \,\,\left( {{1 \over 2}x + y} \right)\left( {{1 \over 2}x + y} \right) } \)

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết:


Giải các môn học khác

Bình luận