Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số, Chương 2, Đại số 8, Tập 1

1. Phân thức đối

Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng \(0\).

Phân thức đối của phân thức \( \dfrac{A}{B}\) được kí hiệu là \( -\dfrac{A}{B}\)

Vậy \( -\dfrac{A}{B} =\dfrac{-A}{B}\) và \( -\dfrac{-A}{B}=\dfrac{A}{B}\)

2. Phép trừ

Quy tắc: Muốn trừ phân thức \( \dfrac{A}{B}\) cho phân thức \( \dfrac{C}{D}\), ta cộng \( \dfrac{A}{B}\) với phân thức đối của \( \dfrac{C}{D}\)

Vậy: \( \dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+\left( { - \dfrac{C}{D}} \right)\).

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 6 trang 48 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Làm tính cộng: \(\dfrac{{3x}}{{x + 1}} + \dfrac{{ - 3x}}{{x + 1}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức.

Lời giải chi tiết

\(\dfrac{{3x}}{{x + 1}} + \dfrac{{ - 3x}}{{x + 1}} = \dfrac{{3x + \left( { - 3x} \right)}}{{x + 1}} \)\(\,= \dfrac{0}{{x + 1}} = 0\)

Câu hỏi 2 bài 6 trang 48 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Tìm phân thức đối của \(\dfrac{{1 - x}}{x}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân thức đối của phân thức \( \dfrac{A}{B}\) là \( -\dfrac{A}{B}\)

Lời giải chi tiết

Phân thức đối của \(\dfrac{{1 - x}}{x}\) là \( - \dfrac{{1 - x}}{x} = \dfrac{{x - 1}}{x}\)

Câu hỏi 3 bài 6 trang 48 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Làm tính trừ phân thức: \(\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} - \dfrac{{x + 1}}{{{x^2} - x}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc: Muốn trừ phân thức \( \dfrac{A}{B}\) cho phân thức \( \dfrac{C}{D}\), ta cộng \( \dfrac{A}{B}\) với phân thức đối của \( \dfrac{C}{D}\)

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 4 bài 6 trang 48 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 9}}{{1 - x}} - \dfrac{{x - 9}}{{1 - x}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Quy tắc đổi dấu:

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

- Quy tắc cộng phân thức.

Lời giải chi tiết

Bài 28 trang 49 SGK Toán 8 tập 1

Theo quy tắc đổi dấu ta có \( \dfrac{-A}{B}=\dfrac{A}{-B}\). Do đó ta cũng có \( -\dfrac{A}{B}=\dfrac{A}{-B}\). Chẳng hạn, phân thức đối của \( \dfrac{4}{5-x}\) là \( -\dfrac{4}{5-x}\)\( =\dfrac{4}{-(5-x)}\) \( =\dfrac{4}{x-5}\). Áp dụng điều này hãy điền những phân thức thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:

LG a.

\( -\dfrac{x^{2}+2}{1-5x} = ... = ...;\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc đổi dấu: \( \dfrac{-A}{B}=\dfrac{A}{-B} = -\dfrac{A}{B}\)

Lời giải chi tiết:

Bài 29 trang 50 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính trừ các phân thức sau:

LG a.

\( \dfrac{4x-1}{3x^{2}y}-\dfrac{7x-1}{3x^{2}y}\);  

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc trừ hai phân thức: \( \dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+(-\dfrac{C}{D})\) và quy tắc đổi dấu \( - \dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{A}{{ - B}}\).

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{4x-1}{3x^{2}y}-\dfrac{7x-1}{3x^{2}y}\) \( =\dfrac{4x-1}{3x^{2}y}+\dfrac{-(7x-1)}{3x^{2}y}\)

\( =\dfrac{4x-1}{3x^{2}y}+\dfrac{-7x+1}{3x^{2}y}\)

Bài 30 trang 50 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \( \dfrac{3}{2x+6}-\dfrac{x-6}{2x^{2}+6x}\);

b) \( x^{2}+1-\dfrac{x^{4}-3x^{2}+2}{x^{2}-1}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc trừ hai phân thức:

\( \dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+\left( { - \dfrac{C}{D}} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \( \dfrac{3}{2x+6}-\dfrac{x-6}{2x^{2}+6x}\) \( =\dfrac{3}{2(x+3)}+\dfrac{-(x-6)}{2x(x+3)}\)

\(=\dfrac{{3x}}{{2x(x + 3)}}+\dfrac{-x+6}{2x(x+3)}\)

Bài 31 trang 50 SGK Toán 8 tập 1

Chứng tỏ rằng mỗi hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng \(1\):

LG a.

\( \dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+1}\);

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc trừ hai phân thức:

\(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B} + \left( { - \dfrac{C}{D}} \right)\).

Lời giải chi tiết:

MTC \(=x(x+1)\)

\( \dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+1}\)

\( = \dfrac{1}{x} + \dfrac{{ - 1}}{{x + 1}} \)

\(= \dfrac{{x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}} + \dfrac{{ - x}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)

Bài 32 trang 50 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Đố. Đố em tính nhanh được tổng sau:

\(\dfrac{1}{x(x+1)}+\dfrac{1}{(x+1)(x+2)}\)\(\,+\dfrac{1}{(x+2)(x+3)}+\dfrac{1}{(x+3)(x+4)}\)\(\,+\dfrac{1}{(x+4)(x+5)}+\dfrac{1}{(x+5)(x+6)}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tách mỗi phân thức trong tổng thành hiệu của hai phân thức, sau đó rút gọn.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\( \dfrac{1}{x(x+1)}=\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+1}\)

\( \dfrac{1}{(x+1)(x+2)}=\dfrac{1}{x+1}-\dfrac{1}{x+2}\)

Bài 33 trang 50 SGK Toán 8 tập 1

Làm các phép tính sau:

LG a.

\(\begin{array}{l}
\,\,\dfrac{{4{\rm{x}}y - 5}}{{10{{\rm{x}}^3}y}} - \dfrac{{6{y^2} - 5}}{{10{{\rm{x}}^3}y}}\\.
\end{array}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc trừ hai phân thức:

\(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B} + \left( { - \dfrac{C}{D}} \right)\).

Lời giải chi tiết:

Bài 34 trang 50 SGK Toán 8 tập 1

Dùng quy tắc biến đổi dấu rồi thực hiện các phép tính:

LG a.

\(\eqalign{
& \,\,{{4x + 13} \over {5x\left( {x - 7} \right)}} - {{x - 48} \over {5x\left( {7 - x} \right)}}; \cr} \)

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Quy tắc trừ hai phân thức: \( \dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+\left( { - \dfrac{C}{D}} \right)\)

- Quy tắc đổi dấu: \(  \dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{-B} \).

Lời giải chi tiết:

Bài 35 trang 50 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Thực hiện các phép tính:

a) \(\dfrac{{x + 1}}{{x - 3}} - \dfrac{{1 - x}}{{x + 3}} - \dfrac{{2x\left( {1 - x} \right)}}{{9 - {x^2}}}\)

b) \(\dfrac{{3x + 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} - \dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{{x + 3}}{{1 - {x^2}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Quy tắc trừ hai phân thức: \( \dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+\left( { - \dfrac{C}{D}} \right)\)

- Quy tắc đổi dấu: \(  -\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ A}}{-B} \).

Lời giải chi tiết

Bài 36 trang 51 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Một công ty may phải sản xuất \(10000\) sản phẩm trong \(x\) (ngày). Khi thực hiện không những đã làm xong sớm một ngày mà còn làm thêm được \(80\) sản phẩm.

a) Hãy biểu diễn qua \(x\):

- Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch.

- Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày.

- Số sản phẩm làm thêm trong một ngày.

b) Tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với \(x = 25.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng bài toán: công việc = năng suất \(\times\) thời gian.

Bài 37 trang 51 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Đố. Cho phân thức \(\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{{x^2} - 3}}\). Đố em tìm được một phân thức mà khi lấy phân thức đã cho trừ đi phân thức phải tìm thì được một phân thức bằng phân thức đối của phân thức đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc trừ hai phân thức đại số và định nghĩa phân thức đối.

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận