Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Lý thuyết và bài tập cho Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, Chương 3, Đại số 8, Tập 2

1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình có dạng \(ax+b=0\), với \(a\) và \(b\) là hai số đã cho và \(a\ne0\), được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình

a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 2 trang 8 SGK Toán 8 Tập 2

Giải các phương trình:

a.

\(x - 4 = 0;\)

Phương pháp giải:

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. 

Giải chi tiết:

\(x - 4 = 0\)

\(⇔ x = 0 + 4\) (chuyển vế \(-4\) từ VT sang VP)

\(⇔ x = 4\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x = 4\).

b.

\(\dfrac{3}{4} + x = 0;\)

Phương pháp giải:

Câu hỏi 2 Bài 2 trang 8 SGK Toán 8 Tập 2

Giải các phương trình :

a.

\(\dfrac{x}{2} =  - 1\)

Phương pháp giải:

Sử dụng

a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Giải chi tiết:

Câu hỏi 3 Bài 2 trang 9 SGK Toán 8 Tập 2

Đề bài

Giải phương trình: \(-0,5x + 2,4 = 0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất  \(x =   \dfrac{-b}{a} \)

Lời giải chi tiết

\(- 0,5x + 2,4 = 0\)

\(⇔ -0,5x = -2,4\)

\(⇔ x = \dfrac{{ - 2,4}}{{ - 0,5}}\)

\(⇔ x = 4,8\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x = 4,8\)

Bài 6 trang 9 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Tính diện tích của hình thang \(ABCD\) (h.1) theo \(x\) bằng hai cách:

1) Tính theo công thức \(S = BH \times (BC + DA) : 2\);

2) \(S = {S_{ABH}} + {S_{BCKH}} + {S_{CKD}}\) 

Sau đó sử dụng giả thiết \(S = 20\) để thu được hai phương trình tương đương với nhau. Trong hai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 7 trang 10 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:

a) \(1 + x = 0\);     b) \(x + {x^2} = 0\)

c) \(1 - 2t = 0\);     d) \(3y = 0\);        

e) \(0x - 3 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phương trình có dạng \(ax+b=0\), với \(a\) và \(b\) là hai số đã cho và \(a\ne0\), được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Lời giải chi tiết

Theo định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn là phương trình có dạng \(ax+b=0\;\;(a\ne0)\)

Bài 8 trang 10 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Giải các phương trình:

a) \(4x - 20 = 0\);

b) \(2x + x + 12 = 0\);

c) \(x - 5 = 3 - x\);

d) \(7 - 3x = 9 - x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a} \)

b, c, d) 

+) Quy tắc chuyển vế

Bài 9 trang 10 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm:

a.

\(3x - 11 = 0\);

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a} \) 

Lời giải chi tiết:

\(3x -11 = 0\)

\( \Leftrightarrow  3x = 11\)


Giải các môn học khác

Bình luận