Bài 5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Lý thuyết và bài tập cho Bài 5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, Chương 4, Đại số 8, Tập 2

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số \(a\), kí hiệu là \(|a|\) được định nghĩa như sau:

\(|a| = a\) khi \(a ≥ 0\)

\(|a| = -a\) khi \(a < 0\)

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 5 trang 50 SGK Toán 8 Tập 2

Đề bài

Rút gọn các biểu thức:

a) \(C = |-3x| + 7x - 4\) khi \(x ≤ 0\);

b) \(D = 5 - 4x + |x - 6|\) khi \(x < 6\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức:

\(|A(x)|=A(x)\) nếu \(A(x)\ge0\)

\(|A(x)|=-A(x)\) nếu \(A(x)<0\)

Lời giải chi tiết

a) \(x ≤ 0\) nên \(– 3x ≥ 0 ⇒ |-3x| = -3x\)

Vậy \(C = |-3x| + 7x - 4 \)\(\,= -3x + 7x - 4 = 4x - 4\)

b) \(x < 6\) nên \(x – 6 < 0\) \(⇒ |x - 6| = -(x - 6) = 6 - x\)

Câu hỏi 2 Bài 5 trang 51 SGK Toán 8 Tập 2

Giải các phương trình:

a.

\(|x + 5| = 3x + 1\);

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đôi

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Với \(x ≥ -5\) thì \(x + 5 ≥ 0\) nên \(|x + 5| = x + 5\)

Khi đó: \(|x + 5| = 3x + 1\)

\(\Rightarrow x + 5 = 3x + 1 \)

Bài 35 trang 51 SGK Toán 8 tập 2

 Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:

a.

\(A = 3x + 2 + |5x| \) trong hai trường hợp: \(x ≥ 0\) và \(x < 0\);

Phương pháp giải:

- Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

- Rút gọn các biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

\(A = 3x + 2 + |5x| \) 

- Khi \(x ≥ 0\) ta có \(5x ≥ 0\) nên \(|5x| =5x\).

Do đó  \(A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2  \)  khi \(x ≥ 0\).

- Khi \(x < 0\) ta có \(5x < 0\) nên \(|5x| = -5x\).

Bài 36 trang 51 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a.

\(|2x| = x - 6\);

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

\(|2x| = x - 6\) 

Ta có:  \(|2x| =2x\) khi  \( x ≥ 0\);

           \(|2x| =-2x\) khi  \( x < 0\).

Bài 37 trang 51 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a.

\(|x - 7| = 2x + 3\); 

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Giải chi tiết:

\(|x - 7| = 2x + 3\)

Ta có: \(|x – 7| = x – 7\) khi \(x – 7 ≥ 0\) hay \(x ≥ 7.\)

\(|x – 7| = -(x – 7) = 7 – x\) khi \(x – 7 < 0\) hay \(x < 7.\)


Giải các môn học khác

Bình luận