Bài 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)

Lý thuyết và bài tập cho Bài 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0), Chương 2, Phần đại số, Toán 9

Đồ thị của hàm số y = ax + b

1. Đồ thị hàm số \(y = ax + b\, (a ≠ 0).\)

Đồ thị của hàm số \(y = ax + b \,(a ≠ 0)\) là một đường thẳng:

+) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(b;\) 

+) Song song với đường thẳng \(y = ax\) nếu \(b ≠ 0\) và trùng với đường thẳng \(y = ax\) nếu \(b = 0.\)

Đồ thị này cũng được gọi là đường thẳng \(y = ax + b\) và \(b\) được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.

Lưu ý: Đồ thị hàm số \(y = ax + b\) cắt trục hoành tại điểm \(Q\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right).\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1, 2 Bài 3 trang 49 SGK Toán 9 Tập 1

Câu hỏi 1

Biểu diễn các điểm sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

A(1; 2);               B(2; 4);           C(3; 6);

A’(1; 2 + 3),        B’(2; 4 + 3),     C’(3; 6 + 3).

Phương pháp giải:

Xác định hoành độ và tung độ của mỗi điểm rồi biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ.

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi 2

Câu hỏi 3 Bài 3 trang 51 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y = 2x – 3;\)

b) \(y = -2x + 3.\)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Lập bảng giá trị

Bước 2: Đồ thị hàm số \(y=ax+b\) với \(a \ne 0\) là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ \((0;b)\) và \((-\dfrac{b}{a};0)\)

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(y = 2x – 3.\)

Bảng giá trị

x

0

Bài 15 trang 51 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

a) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y = 2x;\,\,\,y = 2x + 5;\,\,\,y =  - \dfrac{2}{3}x\)  và  \(y =  - \dfrac{2}{3}x + 5\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. 

b) Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác \(OABC\) (\(O\) là gốc tọa độ). Tứ giác \(OABC\) có phải là hình bình hành không ? Vì sao ?

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Cách vẽ đồ thị hàm số \(y=ax+b,\ (a \ne 0)\): Đồ thị hàm số \(y=ax+b \, \, (a\neq 0)\) là đường thẳng:

+) Cắt trục hoành tại điểm \(A(-\dfrac{b}{a}; \, 0).\) 

Bài 16 trang 51 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

a) Vẽ đồ thị các hàm số \(y = x\)   và  \(y = 2x + 2\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Gọi \(A\) là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ điểm \(A\).

c) Vẽ qua điểm \(B(0; 2)\) một đường thẳng song song với trục \(Ox\), cắt đường thẳng \(y = x\) tại điểm \(C\). Tìm tọa độ của điểm \(C\) rồi tính diện tích tam giác \(ABC\) (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét). 

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 17 trang 51 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

a) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y = x + 1\) và \(y = -x + 3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Hai đường thẳng \(y = x + 1\) và \( y = -x + 3\) cắt nhau tại \(C\) và cắt trục \(Ox\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\). Tìm tọa độ của các điểm \(A,\ B,\ C\). 

c) Tính chu vi và diện tích của tam giác \(ABC\) (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Cách vẽ đồ thị hàm số \(y=ax+b,\ (a \ne 0)\): Đồ thị hàm số \(y=ax+b \, \, (a\neq 0)\) là đường thẳng:

Bài 18 trang 51 SGK Toán 9 tập 1

ĐỀ BÀI

a) Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. Tìm b. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị B vừa tìm được.

b) Biết rằng đồ thị của hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1; 3). Tìm a. Vẽ đồ thị hàm số với giá trị a tìm được

ĐÁP ÁN

a) Thay x = 4 và y = 11 vào y = 3x + b ta được:

    11 = 3.4 + b = 12 + b

=> b = 11 – 12 = -1

Ta được hàm số y = 3x – 1

- Cho x = 0 => y = -1 được A(0; -1)

- Cho x = 1 => y = 2 được B(1; 2).

Nối A, B ta được đồ thị hàm số y = 3x – 1.

Bài 19 trang 51 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Đồ thị của hàm số \(y = \sqrt 3 x + \sqrt 3 \) được vẽ bằng compa và thước thẳng.

Hãy tìm hiểu cách vẽ đó rồi nêu lại các bước thực hiện. 

Áp dụng: Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \sqrt 5 x + \sqrt 5 \) bằng compa và thước thẳng.

Hướng dẫn. Tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng \(\sqrt 5 \). 

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số \(y=ax+b(a \ne 0)\):

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Vẽ đồ thị của hàm số \(y = 3x + 2.\) 

Bài 2. Cho hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x + m.\) Tìm m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.

Bài 3. Chứng tỏ rằng họ đường thằng (d) : \(y = \left( {m - 1} \right)x + m\) luôn qua điểm \(A(-1; 1)\) với mọi giá trị m \((m ≠ 1)\)

Bài 4. Cho hàm số \(y = (2m – 1 )x + m\). Tìm m để đồ thị hàm số qua gốc tọa độ.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Cho hàm số \(y = \sqrt 3 x + b \;(a ≠ 0)\)

Tìm b biết rằng đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua điểm \(A(1; 2)\).

Bài 2. Tìm \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = (2m – 1)x – m\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(1\).

Bài 3. Vẽ đồ thị hàm số \(y = \sqrt 2 x + 2\)

Điểm \(M\left( {1 - \sqrt 2 ;\sqrt 2  - 1} \right)\) có thuộc đồ thị hay không? Tại sao?

LG bài 1

Phương pháp giải:

Thay tọa độ điểm \(A\) vào hàm số để tìm \(b\).

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm \(A(0; 1)\) và \(B(-1; 0)\). 

Bài 2. Cho đường thẳng \(d:y = 3x + m.\) Tìm m để đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng  \(-3\)

Bài 3. Chứng tỏ họ đường thẳng d : \(y = mx + 2m + 1\) luôn đi qua điểm \(A(-2; 1)\).

Bài 4. Vẽ đồ thị của hàm số \(y = x + \sqrt 2 \)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Gọi phương trình đường thẳng d có dạng : y = ax + b (a ≠ 0)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua hai điểm A(0; -3) và B(1; -1)

Bài 2. Cho hai đường thẳng d1 : \(y = mx + m + 2\) và d2 : \(y = -x\). Tìm m để d1 và d2 song song.

Bài 3. Cho hàm số \(y = {4 \over 3}x + 4\)

a. Vẽ đồ thị hàm số

b. Tìm tọa độ giao điểm A, B của đồ thị lần lượt với Ox và Oy. Tính diện tích tam giác OAB (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xăng-ti-mét).

LG bài 1

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Cho hai đường thẳng (d1) : \(y = -2x + 1\) và (d2) : \(y = (2m – 3 )x + 3 – m .\) 

Tìm m để đường thẳng (d2) đi qua điểm A thuộc (d1) và điểm A có tung độ bằng 3. 

Bài 2. Cho đường thẳng (d): \(y = -3x\). Viết phương trình của đường thẳng (d’) song song với (d) và có tung độ gốc bằng 2.

Bài 3. Cho ba điểm \(A(0; -3), B(1; -1), C(-1; -5).\) Chứng tỏ A, B, C thẳng hàng.

LG bài 1


Giải các môn học khác

Bình luận