Đề bài
Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:
\(\dfrac{5}{\sqrt{10}};\,\,\, \dfrac{5}{2\sqrt{5}};\,\,\, \dfrac{1}{3\sqrt{20}};\,\,\, \dfrac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}};\,\,\, \dfrac{y+b.\sqrt{y}}{b. \sqrt{y}}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ \( (\sqrt{a})^2=a\), với \(a \ge 0\).
+ \(\dfrac{a}{\sqrt b}=\dfrac{a\sqrt b}{b}\), \((b > 0)\).
+ \( \sqrt{A^2 B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A,\ B \ge 0\).
+ \( \sqrt{A^2 B}=-A\sqrt B\), nếu \(A < 0,\ B \ge 0\).