Bài 4. Diện tích hình thang

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Diện tích hình thang, Chương 2, Hình học 8, Tập 1

1. Công thức tính diện tích hình thang

Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

$$S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h$$

2. Công thức tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

\(S = ah\) 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 4 trang 123 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Hãy chia hình thang \(ABCD\) thành hai tam giác rồi tính diện tích hình thang theo hai đáy và đường cao (h.\(136\)).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác:

\(S = \dfrac{1}{2}ah\)

\(S\) là diện tích tam giác.

\(a\) là cạnh của tam giác.

\(h\) là chiều cao ứng với cạnh \(a\) của tam giác.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 2 bài 4 trang 124 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

 Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức: Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

$$S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h$$

Lời giải chi tiết

Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau

\(⇒\) Diện tích hình bình hành có cạnh đáy \(a\) và chiều cao \(h\) là:

Bài 26 trang 125 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tính diện tích hình thang \(ABED\) theo các độ dài đã cho trên hình \(140\) và biết diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là \(828m^2.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

$$S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h$$

- Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước \(a,\,b\) là \(S=ab\).

Lời giải chi tiết

Bài 27 trang 125 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Vì sao hình chữ nhật \(ABCD\) và hình bình hành \(ABEF\) (h.\(141\)) lại có cùng diện tích? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.

Lời giải chi tiết

Bài 28 trang 126 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Xem hình \(142\) (\(IG// FU\)). Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành \(FIGE.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

\(S = ah\)

- Diện tích tam giác có cạnh \(a\), chiều cao tương ứng \(h\) là \(S = \dfrac{1}{2}ah\)

Lời giải chi tiết

Bài 29 trang 126 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Khi nối trung điểm của hai đáy hình thang, tại sao ta được hai hình thang có diện tích bằng nhau?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

$$S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h$$

Lời giải chi tiết

Cho  hình thang \(ABCD\). Gọi \(M, N\) lần lượt là trung điểm của hay đáy \(AB, CD\).

Bài 30 trang 126 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Trên hình \(143\) ta có hình thang \(ABCD\) với đường trung bình \(EF\) và hình chữ nhật \(GHIK.\) Hãy so sánh diện tích hai hình này, từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức diện tích hình thang. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước \(a,b\) là \(S=ab\)

- Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

$$S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h$$

Bài 31 trang 126 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Xem hình \(144.\) Hãy chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành, hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

Các hình \(2,6,9\) có cùng diện tích là \(6\) ô vuông.

Các hình \(1, 5, 8\) có cùng diện tích là \(8\) ô vuông.

Các hình \(3,7\) có cùng diện tích là \(9\) ô vuông.


Giải các môn học khác

Bình luận