Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, Chương 3, Phần hình học, Toán 9

1. Định nghĩa

Góc \(\widehat{BAx}\) có đỉnh \(A\) nằm trên đường tròn, cạnh \(Ax\) là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây cung \(AB\). Ta gọi \(\widehat{BAx}\) là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.

2. Định lí

Số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn 

3. Hệ quả

Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 4 trang 77 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Hãy giải thích vì sao các góc ở hình 23, 24, 25, 26 không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng định nghĩa về góc tạo bởi tiếp tuyến của dây cung là góc có đỉnh nằm trêm đường tròn, có 1 cạnh là tiếp tuyến và cạnh kia chứa dây cung của đường tròn.

Lời giải chi tiết

Các hình trên không phải là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung vì:

Câu hỏi 2 Bài 4 trang 77 Toán 9 Tập 2

Đề bài

a) Hãy vẽ góc \(BAx\)  tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong 3 trường hợp sau: \(\widehat {BAx} = 30^\circ ;\,\widehat {BAx} = 90^\circ ;\,\widehat {BAx} = 120^\circ \)

b) Trong mỗi trường hợp ở câu a) hãy cho biết số đo cung bị chắn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải chi tiết

a) 

Câu hỏi 3 Bài 4 trang 79 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Hãy so sánh số đo \(\widehat {BAx};\,\,\widehat {ACB}\) với số đo của cung AmB (h.28).

  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn 

+ Số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải chi tiết

Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có

Bài 27 trang 79 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Cho đường tròn tâm \((O)\), đường kính \(AB\). Lấy điểm khác \(A\) và \(B\) trên đường tròn. Gọi \(T\) là giao điểm của \(AP\) với tiếp tuyến tại \(B\) của đường tròn. Chứng minh:   \(\widehat{APO}\) =\(\widehat{PBT}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải chi tiết

Bài 28 trang 79 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Cho hai đường tròn \((O)\) và \((O')\) cắt nhau tại \(A\) và \(B\). Tiếp tuyến \(A\) của đường tròn \((O')\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm thứ hai \(P\). Tia \(PB\) cắt đường tròn \((O')\) tại \(Q\). Chứng minh đường thẳng \(AQ\) song song với tiếp tuyến tại \(P\) của đường tròn \((O).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải chi tiết

Bài 29 trang 79 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Cho hai đường tròn \((O)\) và \((O')\) cắt nhau tại \(A\) và \(B\). Tiếp tuyến kẻ từ \(A\) đối với đường tròn (O') cắt (O) tại \(C\) đối với đường tròn \((O)\) cắt \((O')\) tại \(D\).

Chứng minh rằng \(\widehat {CBA} = \widehat {DBA}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Chỉ ra hai tam giác \(ABD\) và \(CBA\)  đồng dạng để suy ra hai góc bằng nhau.

Bài 30 trang 79 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Chứng minh định lí đảo của định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, cụ thể là:

Nếu \(\widehat{ BAx}\) (với đỉnh \(A\) nằm trên một đường tròn, một cạnh chứa dây cung \(AB\)), có số đo bằng nửa số đo của \(\overparen{AB}\) căng dây đó và cung này nằm bên trong góc đó thì cạnh \(Ax\) là một tia tiếp tuyến của đường tròn (h.29).

                   

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 31 trang 79 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Cho đường tròn \((O; R)\) và dây cung \(BC = R\). Hai tiếp tuyến của đường tròn \((O)\) tại \(B, C\) cắt nhau tại \(A\). Tính \(\widehat {ABC},\widehat {BAC}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Tổng bốn góc  của tứ giác lồi bằng \(360^0\).

Lời giải chi tiết

Bài 32 trang 80 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Cho đường tròn tâm \(O\) đường kính \(AB\). Một tiếp tuyến của đường tròn tại \(P\) cắt đường thẳng \(AB\) tại \(T\) (điểm \(B\) nằm giữa \(O\) và \(T\))

Chứng minh: \(\widehat {BTP} + 2.\widehat {TPB} = {90^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng \(90^0\)

Lời giải chi tiết

Bài 33 trang 80 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Cho \(A, B, C\) là ba điểm trên một đường tròn. \(At\) là tiếp  tuyến của đường tròn tại \(A\). Đường thẳng song song với \(At\) cắt \(AB\) tại \(M\) và cắt \(AC\) tại \(N\).

Chứng minh: \(AB. AM = AC . AN\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Chứng minh cặp tam giác đồng dạng tương ứng. Từ đó suy ra các cặp tương ứng tỉ lệ và đẳng thức cần chứng minh.

Bài 34 trang 80 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Cho đường tròn \((O)\) và điểm \(M\) nằm bên ngoài đường tròn đó. Qua điểm \(M\) kẻ tiếp tuyến \(MT\) và cát tuyến \(MAB.\) Chứng minh \(MT^2  = MA. MB\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Chứng minh cặp tam giác đồng dạng tương ứng. Từ đó suy ra các cặp tương ứng tỉ lệ và đẳng thức cần chứng minh.

Lời giải chi tiết

Bài 35 trang 80 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Trên bờ biển có ngọn hải đăng cao \(40m\). Với khoảng cách bao nhiêu kilomet thì người quan sát trên tàu bắt đầu trông thấy ngọn đèn này biết rằng mắt người quan sát ở độ cao \(10 m\) so với mực nước biển và bán kính Trái Đất gần bằng \(6 400 km\) (h.30)?

                     

Phương pháp giải - Xem chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận