Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Lý thuyết và bài tập bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái, chương I, phần Sinh thái học, Sinh học 12

MÔI TRƯỜNG SỐNG

Môi trường sống là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

Các loại môi trường sống chủ yếu gồm: môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.

Nhân tố sinh thái là tất cả những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật.

 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi thảo luận trang 153 sách giáo khoa Sinh học 12

Đề bài

- Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi…của cơ thể.

- Thực vật sống trong nước có đặc điểm gì khác với thực vật sống trên cạn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

Bài 1 trang 154, 155 sách giáo khoa Sinh 12

Đề bài

Hãy điền những nội dung phù hợp về ảnh hưởng của các nhân tố vật lí và hoá học tới đời sống của sinh vật vào ô trống trong bảng 35.1 và lấy ví dụ minh hoạ những ảnh hưởng đó.

Bảng 35.1. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lí và hoá học tới sinh vật

Nhân tố sinh thái (đơn vị)

Ảnh hưởng của nhân tỏ sinh thái

Dụng cụ đo

Bài 2 trang 155 sách giáo khoa Sinh 12

Đề bài

Thế nào là giới hạn sinh thái? Lấy ví dụ minh họa về giới hạn sinh thái của sinh vật?

Lời giải chi tiết

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chốn chịu đối với hoạt động sống của sinh vật.

VD về giới hạn sinh thái:

Bài 3 trang 155 sách giáo khoa Sinh 12

Đề bài

 Hãy lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái. Nêu ý nghĩa của việc phân hoá ổ sinh thái trong các ví dụ đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ổ sinh thái là cách sinh sống của loài đó, là một “không gian sinh thái” (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

Lời giải chi tiết

Ví dụ về các ổ sinh thái:

Bài 4 trang 155 sách giáo khoa Sinh 12

Đề bài

Hãy điền tiếp vào bảng 35.2 những đặc điểm của thực vật do tác động của ánh sáng và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.

Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tới thực vật

Tác động của ánh sáng

Đặc điểm cùa thực vật

Ý nghĩa sinh thái của đặc điểm

Bài 5 trang 155 sách giáo khoa Sinh 12

Đề bài

Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau) sống ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thế lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hàng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi... nhỏ hơn tai đuôi, chỉ của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể.

Phương pháp giải - Xem chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận