Bài 1. Mở rộng khái niệm về phân số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 1. Mở rộng khái niệm về phân số, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6

Định nghĩa:

Người ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) với \(a, b ∈ Z, b ≠ 0\) là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.

Chú ý:

Số nguyên \(a\) cũng được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{a}{1}\).

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 1 trang 5 Toán 6 Tập 2

Câu hỏi 1

Cho ba ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó.

Phương pháp giải:

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb {Z}, b\ne 0\) có \(a\) là tử số và \(b\) là mẫu số 

Lời giải chi tiết:

- Phân số \(\displaystyle{{ - 7} \over 8}\)  , có -7 là tử số, 8 là mẫu số

- Phân số \(\displaystyle {{  14} \over 5}\)  , có 14 là tử số, 5 là mẫu số

- Phân số \(\displaystyle {9 \over 2}\)  , có 9 là tử số, 2 là mẫu số

Câu hỏi 2

Bài 1 trang 5 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Ta biểu diễn \(\dfrac{1}{4}\) của hình tròn bằng cách chia hình tròn bằng 4 phần bằng nhau rồi tô màu một phần như hình 1. 

Theo đó hãy biểu diễn:

a) \(\dfrac{2}{3}\) của hình chữ nhật (h.2) ;

 b) \(\dfrac{7}{16}\) của hình vuông (h.3). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Chia hình chữ nhật đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ bằng nhau rồi tô màu 2 hình trong 3 hình đó

Bài 2 trang 6 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Phần tô màu trong các hình 4a, b, c, d biểu diễn phân số nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hình 4a là một hình vuông được chia thành 9 hình vuông nhỏ bằng nhau, phần tô màu chiếm 2 trong 9 phần đó. Từ đó xác định phân số biểu diến

Làm tương tự đối với các hình còn lại: Ta chia các hình đó thành các phần nhỏ bằng nhau, đếm xem phần tô màu là bao nhiêu phần rồi so với tổng số để xác định phân số biểu diễn

Bài 3 trang 6 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

 Viết các phân số sau: 

a) Hai phần bảy ;                         b) Âm năm phần chín ;

c) Mười một phần mười ba ;          c) Mười bốn phần năm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Người ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,\,b \in Z\) , \(b \ne 0\) là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. 

Lời giải chi tiết

a) Hai phần bảy: \(\dfrac{2}{7}\) ;

b) Âm năm phần chín: \(\dfrac{-5}{9}\) ;

c)  Mười một phần mười ba:  \(\dfrac{11}{13}\) ;

Bài 4 trang 6 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Viết các phép chia sau dưới dạng phân số.

a) 3 : 11 ;                         b) -4 : 7

c) 5 : (-13)                        d) x chia cho 3 (x ∈ Z).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) có thể coi là phép chia a cho b (với b khác 0). 

Lời giải chi tiết

a) 3 : 11 viết là:  \(\dfrac{3}{11}\);

b) -4 : 7 viết là:  \(\dfrac{-4}{7}\); 

c) 5 : (-13) viết là:  \(\dfrac{5}{-13}\);

d) x chia cho 3 (x ∈ Z) viết là \(\dfrac{x}{3}\).

Bài 5 trang 6 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

 Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số, mỗi số chỉ được viết một lần. Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và -2. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lưu ý: mẫu số luôn phải khác 0 

Lời giải chi tiết

Với hai số 5 và 7 ta viết được thành các phân số sau: \(\dfrac{5}{7}\)  và \(\dfrac{7}{5}\);                          

Với hai số 0 và  - 2 ta có thể viết thành 1 phân số (vì mẫu số luôn phải khác 0), phân số viết được là: \(\dfrac{0}{-2}\). 


Giải các môn học khác

Bình luận