Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Lý thuyết và bài tập cho Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

1. Tập hợp

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

Ví dụ:

   + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.

   + Tập hợp học sinh lớp 6A.

   + Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7.

   + Tập hợp các chữ cái trong hệ thống chữ cái Việt Nam.

2. Cách viết. Các kí hiệu

Cách viết 

Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 1 trang 6 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: \( 2 \,\square\, D\); \(10 \, \square \,D\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp D sau đó xét xem 2 và 10 có thuộc D hay không rồi điền kí hiệu.

Lời giải chi tiết

Tập hợp D = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 }

Điền kí hiệu thích hợp: \(2 \in D;\,\,10 \notin D\).

Câu hỏi 2 Bài 1 trang 6 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG”.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Liệt kê các chữ cái, mỗi chữ cái được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

Lời giải chi tiết

Các chữ cái trong từ “ NHA TRANG” gồm N, H, A, T, R, A, N, G

Trong các chữ cái trên, chữ N được xuất hiện 2 lần, chữ A cũng được xuất hiện 2 lần, nhưng ta chỉ viết mỗi chữ một lần, ta có tập hợp các chữ cái \(A = \{ N, H, A, T, R, G \}\)

Bài 1 trang 6 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Viết tập hợp \(A\) các số tự nhiên lớn hơn \(8\) và nhỏ hơn \(14\) bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
\(12\) \(\square\) \(A\)                           \(16\) \(\square\) \(A\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để viết một tập hợp thường có hai cách:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Lời giải chi tiết

Bài 2 trang 6 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Viết tập hợp các chữ cái trong từ "TOÁN HỌC". 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để viết một tập hợp thường có hai cách:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Lời giải chi tiết

Các chữ cái trong từ "TOÁN HỌC" gồm: T, O, A, N, H, O, C.  

Khi đó, tập hợp các chữ cái trong từ TOÁN HỌC là: {T; O; A; N; H; C}

Bài 3 trang 6 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho hai tập hợp:

A = {a, b}              ;        B = {b, x, y}.

Điển kí hiệu thích hợp vào ô vuông:

x \(\square\) A    ;        y \(\square\) B      ;          b \(\square\) A        ;          b \(\square\) B.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phần tử xuất hiện trong tập hợp thì phần tử đó được gọi là thuộc tập hợp đó

Lời giải chi tiết

A = {a, b} suy ra tập A có 2 phần tử là: a, b 

B = {b, x, y} suy ra tập B có 3 phần tử là: b, x, y

Ta điền như sau: 

Bài 4 trang 6 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Nhìn các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, M, H.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Mỗi đường cong kín biểu diễn một tập hợp, mỗi dấu chấm trong một đường cong kín biểu diễn một phần tử của tập hợp đó. 

Lời giải chi tiết

- Hình 3 : Nhận thấy tập hợp A bao gồm các phần tử 15 và 26.

Do đó ta viết A = {15; 26}. 

- Hình 4: Nhận thấy tập hợp B bao gồm các phần tử 1; a và b.

Do đó ta viết B ={1; a ; b}

Bài 5 trang 6 SGK Toán 6 tập 1

a

Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm.

Phương pháp giải:

Mỗi quý gồm có 3 tháng:

Quý 1: gồm tháng 1, tháng 2, tháng 3

Quý 2: gồm tháng 4, tháng 5, tháng 6

Quý 3: gồm tháng 7, tháng 8, tháng 9

Quý 4: gồm tháng 10, tháng 11, tháng 12

Lời giải chi tiết:

Vì mỗi quý có 3 tháng nên tập hợp A các tháng của quý hai trong năm là: 

A = {tháng 4, tháng 5, tháng 6}

b

Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.


Giải các môn học khác

Bình luận