Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu

Lý thuyết và bài tập cho Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu, Phần số học, chương 2, tập 1, Toán 6

1. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \("-"\) trước kết quả nhận được.

Lưu ý: Tích của một số nguyên với số 0 bằng 0. 

Ví dụ: \(3.(-15)=-(3.15)=-45\); \(-113.0=0\)

2. Các dạng toán cơ bản

Dạng 1:  Nhân hai số nguyên khác dấu

Phương pháp:

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

Dạng 2: Bài toán đưa về thực hiện phép nhân hai số nguyên

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 10 trang 88 Toán 6 Tập 1

Câu hỏi 1.

Hoàn thành phép tính:

\((-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = …\) 

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \("-"\) trước kết quả.

Lời giải chi tiết:

\((-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) \)\(= -6 + ( - 3) + (-3) = -9 +( – 3) = -12\) 

Câu hỏi 2.

Theo cách trên, hãy tính:

\((-5) . 3 = …\)

\(2 . (-6) = …\) 

Phương pháp giải:

Xem lại câu hỏi 1.

Câu hỏi Bài 10 trang 89 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Tính:

\(a) 5.(-14)\)     \( b) (-25).2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \(-\) trước kết quả nhận được

Lời giải chi tiết

a)  \(5.\left( { - 14} \right) =  - \left( {5.14} \right) =  - 70\)

b) \(\left( { - 25} \right).12 =  - \left( {25.12} \right) =  - 300\)

Bài 73 trang 89 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Thực hiện phép tính:

a) \((-5) . 6\);               b) \(9 . (-3)\);    

c) \((-10) . 11\);           d) \(150 . (-4)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu " -" trước kết quả nhận được.

Hãy nhớ: Số âm x Số dương = Số âm.

Lời giải chi tiết

a) \((-5) . 6 = \,– (|–5| . |6|)\)\(= - (5.6) = -30\)  

b) \(9 . (-3) = – (|9| . |–3|)\)\(= - (9.3) = -27\)

Bài 74 trang 89 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tính \(125 . 4\). Từ đó suy ra kết quả của:

a) \( (-125) . 4 \)            b) \((-4) . 125\);             c) \(4 . (-125) \).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu " -" trước kết quả nhận được.

Hãy nhớ: Số âm x Số dương = Số âm. 

Lời giải chi tiết

Ta có: \(125 . 4 = 500\). Do đó:  

a) \( (-125) . 4 =\, –(125 . 4)=-500\)

Bài 75 trang 89 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

So sánh: 

a) \( (-67) . 8 \) với \( 0\);                

b) \(  15 . (-3)\) với  \( 15 \);        

c) \( (-7) . 2 \) với \(  -7 \).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu " -" trước kết quả nhận được.

Hãy nhớ: Số âm x Số dương = Số âm. 

Lời giải chi tiết

a) \(  (-67) . 8 < 0\); 

Bài 76 trang 89 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Điền vào ô trống:

x

5

-18

 

-25

y

-7

10

-10

Bài 77 trang 89 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Một xí nghiệp may mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, chiều dài của vải dùng để may một bộ quần áo tăng x dm (khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu đềximét, biết: 

a) x = 3 ?                    b) x = -2 ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính chiều dài của vải để may \(250\) bộ quần áo sẽ tăng theo x nếu mỗi bộ tăng \(x\) dm

Từ đó thay \(x=3; x=-2\) rồi thực hiện phép tính nhân để có đáp án.

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận