Bài 14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

Lý thuyết và bài tập cho Bài 14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

1. Số nguyên tố, hợp số

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Ví dụ: Số 29 chỉ có 2 ước là 1 và 29 nên số 29 là số nguyên tố 

Số 12 có ước là \(1;2;3;4;6;12\) nghĩa là có ước khác 1 và chính nó nên 12 là hợp số.

Lưu ý: 

a) Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 14 trang 46 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? Vì sao ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lời giải chi tiết

- Số 7 là số nguyên tố vì 7 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có hai ước là 1 và chính nó

- Số 8 là hợp số vì 8 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước đó là 1; 2; 4; 8

Bài 115 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ?

\(312;  213; 435; 417; 3311; 67\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

Lời giải chi tiết

+) \(312\) là một hợp số 

Ta thấy 312 là 1 số chẵn nên 312 ít nhất là chia hết cho số 2, tức là 312 có ước là 2 khác với 1 và 312. Nên 312 là một hợp số.

+) \(213\) là một hợp số.

Bài 116 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Gọi \(P\) là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu \(∈\), \(\notin\) hoặc \(⊂\) vào ô vuông cho đúng:

\(83\) \(\square\) \(P\),                     \(91\) \(\square\) \(P\),                       

\(15\) \(\square\) \( \mathbb N\),                    \(P\) \(\square\) \(\mathbb N\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

– Các kí hiệu:

Bài 117 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:

\(117\);          \(131\);         \(313\);          \( 469\);          \(647\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nhìn vào bảng nguyên tố trong sách giáo khoa trang 128 ta tìm được các số có mặt trong bảng đó chính là số nguyên tố, số không có mặt trong bảng đó thì không phải là số nguyên tố.

Lời giải chi tiết

Từ bảng số nguyên tố ta thấy trong các số đã cho thì có 3 số \(131,   313,   647\) là số nguyên tố.

Bài 118 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ?

a) \(3 . 4 . 5 + 6 . 7\);                       b) \(7 . 9 . 11 . 13 - 2 . 3 . 4 . 7\);

c) \(3 . 5 . 7 + 11 .  13 . 17\);             d) \(16 354 + 67 541\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta xét xem từng số hạng trong tổng có chia hết cho cùng 1 số khác 1 không?

Lời giải chi tiết

a) HD: Xét xem hai số hạng có chia hết cho cùng một số không.

\(3.4.5=3.2.2.5\)  tích này chia hết cho \(3\) và chia hết cho 2

Bài 119 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Thay chữ số vào dấu \(*\) để được hợp số: \(\overline{1*}\); \(\overline{3*}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lời giải chi tiết

a) Số \(\overline{1*}\) có \(* \in {\rm{\{ }}0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\} \) nên các số tạo thành là \(10;11;12;13;14;15;16;17;18;19\)

Trong các số trên có số \(11;13;17;19\) là số nguyên tố, các số còn lại \(10;12;14;15;16;18\) là hợp số.

Bài 120 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Thay chữ số vào dấu \(*\) để được số nguyên tố: \(\overline{5*}\); \(\overline{9*}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Tra bảng số nguyên tố (SGK trang 128) các số hai chữ số có hàng chục bằng 5 và bằng 9 ta có :

+ 53 ; 59 là các số nguyên tố.

Nên * = {3; 9}.  

+ 97 là số nguyên tố . Nên * = 7 

Cách 2: 

Bài 121 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

a) Tìm số tự nhiên \(k\) để \(3 . k\) là số nguyên tố.

b) Tìm số tự nhiên \(k\) để \(7 . k\) là số nguyên tố.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết

a) Ta có 3.k ⋮ 3 với mọi số tự nhiên k. 

Mà số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

Nên 3.k là số nguyên tố chỉ khi \(3.k = 3\) hay \(k =3:3= 1.\)

Thử lại : \(3.1 = 3\) là số nguyên tố.

Bài 122 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền dấu "X" vào ô thích hợp:

Câu

Đúng

Sai

a)    Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

 

 

 

Bài 123 trang 48 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố \(p\) mà bình phương của nó không vượt quá \(a\), tức là  \(p^2≤ a\): 

\(a\)

\(29\)

Bài 124 trang 48 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Máy bay có động cơ ra đời năm nào ?

Máy bay có động cơ ra đời năm \(\overline{abcd}\), trong đó:

a là số có đúng một ước;

b là hợp số lẻ nhỏ nhất;

c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và \(c ≠ 1\);

d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Số có đúng một ước là số : 1

+) Hợp số lẻ nhỏ nhất là số 9

+) Chú ý: Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố và cũng không là hợp số

+) Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số 3


Giải các môn học khác

Bình luận