Bài 17. Biểu đồ phần trăm

Lý thuyết và bài tập cho Bài 17. Biểu đồ phần trăm, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6

Tỉ số phần trăm thường được biểu thị một cách trực quan bởi biểu đồ.

Người ta dùng ba dạng biểu đồ : biểu đồ cột, biểu đồ ô vuông và biểu đồ hình quạt.

1. Biểu đồ cột.

Người ta dựng một tia số thẳng đứng. Mỗi đơn vị độ dài trên tia số ứng với 1%.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dựng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đơn vị độ dài trên tia số.

2. Biểu đồ ô vuông

Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 17 trang 61 Toán 6 Tập 2

Đề bài

Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, số còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ cột.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\) và \(b\), ta nhân \(a\) với \(100\) rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu % vào kết quả: \(\dfrac{{a.100}}{b}\,\,\% \)

Lời giải chi tiết

Bài 149 trang 61 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Với số liệu nêu trong  , hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại ?

Lời giải chi tiết

Tính tỉ số phần trăm: 

Số học sinh đi xe buýt chiếm: \(\dfrac{6}{{40}} = \dfrac{3}{{20}} \)\(= \dfrac{{3.5}}{{20.5}} \)\(= \dfrac{{15}}{{100}} = 15\% \)

Bài 150 trang 61 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Điểm kiểm tra của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16. 

a) Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10 ?

b) Loại điểm nào cao nhất ? Chiếm bao nhiêu phần trăm ?

c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm ?

d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) b) c) Quan sát đồ thị hàm số để trả lời.

Bài 151 trang 61 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.

a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.

b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu phần trăm vào kết quả : \(\dfrac{a.100}{b}\) %.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: tổng = xi măng + cát + sỏi \( \displaystyle = 1 + 2 + 6 = 9\)

Bài 152 trang 61 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Năm học 1998 – 1999, cả nước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông của Việt Nam.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu phần trăm vào kết quả : \(\dfrac{a.100}{b}\) %.

Lời giải chi tiết

Tổng số trường trong hệ thống giáo dục:

\(13076 + 8583 + 1641 = 23300\) (trường)

Bài 153 trang 62 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Số liệu ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 1998 - 1999 cho biết: Cả nước ta có 5564888 học sinh THCS, trong đó có 2968868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh nữ so với tổng số học sinh THCS. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu phần trăm vào kết quả : \(\dfrac{a.100}{b}\) %.

Lời giải chi tiết

Tỉ số phần trăm của học sinh nam là:


Giải các môn học khác

Bình luận