-->

Bài 3. Ghi số tự nhiên

Lý thuyết và bài tập cho Bài 3. Ghi số tự nhiên, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

1. Số và chữ số

Có mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Dùng mười chữ số này có thể viết được mọi số.
Một số có thể có một hoặc nhiều chữ số. Chẳng hạn số 8 là một số có một chữ số; số 2015 là số có 4 chữ số là 2; 0; 1; 5.

Khi viết một số có quá ba chữ số ta thường tách thành từng nhóm gồm ba chữ số kể từ phải sang trái để dễ đọc, chẳng hạn 5 321 608.

Trong một số, cần phân biệt chữ số hàng chục với số chục, chữ số hàng trăm với số trăm, chẳng hạn, trong số 2015, chữ số 0 là chữ số hàng trăm còn số trăm của nó là 20.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 3 trang 9 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Hãy viết:

- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số

- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.

Lời giải chi tiết

- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999

- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987

Bài 11 trang 10 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

a) Viết số tự nhiên có số chục là \(135\), chữ số hàng đơn vị là \(7.\)

b) Điền vào bảng:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số \( \overline {abcd}=\overline {abc}.10+d\)

Số \( \overline {abcd}\) có \(a\) là chữ số hàng nghìn, \(b\) là chữ số hàng trăm, \(c\) là chữ số hàng chục, \(d\) là chữ số hàng đơn vị và có số trăm là \( \overline {ab}\), số chục là \( \overline {abc}.\)

Lời giải chi tiết

Bài 12 trang 10 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Viết tập hợp các chữ số của số 2000.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {  }, cách nhau bởi dấu ";" (nếu có phần tử là số) hoặc dấu ",".

- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

Lời giải chi tiết

Các chữ số của số 2000 là: \(2; 0; 0; 0.\) 

Nhưng khi viết tập hợp ta chỉ viết 1 lần chữ số 0.

Vậy tập hợp các chữ số của số 2000 là \(\{0; 2\}\).

Bài 13 trang 10 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.

b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng cách ghi số tự nhiên và chọn các chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Lưu ý rằng chữ số hàng nghìn trong số có 4 chữ số luôn phải khác 0. 

a) Muốn một số có bốn chữ số là số nhỏ nhất thì chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0, các chữ số còn lại là số nhỏ nhất.

Bài 14 trang 10 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Dùng ba chữ số \(0, 1, 2\), hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hướng dẫn: Vì số có ba chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác \(0.\) Do đó chữ số hàng trăm chỉ có thể là \(1\) hoặc \(2.\)

Hãy viết tất cả các chữ số có chữ số hàng trăm là \(1\) và các chữ số còn lại là \(0\) và \(2\); rồi viết tất cả các số có chữ số hàng trăm là \(2\) và các chữ số còn lại là \(0\) và \(1.\)

Lời giải chi tiết

Bài 15 trang 10 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI.

b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25

c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng cách ghi số La Mã 

Lời giải chi tiết

a) Số la mã \(XIV = 10 + 4 = 14\) đọc là mười bốn

Số la mã \(XXVI = 10 + 10 + 5 + 1 = 26 \) đọc là hai mươi sáu

b)  Ta có:  


Giải các môn học khác

Bình luận