Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

Số phần tử của một tập hợp

Một tập hợp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.

Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng và được kí hiệu là \(\emptyset \)

Ví dụ: Tập hợp \(A = \left\{ {x;y;z} \right\}\) có ba phần từ là \(x;y;z\) 

Tập hợp các số tự nhiên nằm giữa 5 và 6 là tập rỗng \(\emptyset \) vì không có số tự nhiên nào nằm giữa 2 số 5 và 6.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 4 trang 12 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?

D = {0}, E = {bút, thước},  

\(H = \left\{ {x \in N\left| {x \le 10} \right.} \right\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết tập hợp H bằng cách liệt kê các phần tử

Đếm số phần tử của các tập hợp 

Lời giải chi tiết

- Tập hợp D có 1 phần tử là 0

- Tập hợp E có 2 phần tử là bút, thước

- Tập hợp H = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 } nên có 11 phần tử.

Câu hỏi 2 Bài 4 trang 12 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Tìm số tự nhiên x mà \(x + 5 = 2.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số hạng chưa biết bằng tổng trừ đi số hạng đã biết

Lời giải chi tiết

Ta có : \(x + 5 = 2\)

Suy ra \(x = 2 – 5 \) (vô lý vì 2 không trừ được cho 5)

Vậy không có giá trị của \(x.\)

Câu hỏi 3 Bài 4 trang 12 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Cho ba tập hợp: M = {1; 5}, A = {1; 3; 5}, B = {5; 1; 3}.

Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập A được gọi là tập con của tập hợp B

Kí hiệu: \(A\subset B\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

Tập hợp M có 2 phần tử là: 1; 5

Tập hợp A có 3 phần tử là: 1; 3; 5

Tập hợp B có 3 phần tử là: 5; 1; 3

Bài 16 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?

a) Tập hợp \(A\) các số tự nhiên \(x\) mà \(x - 8 = 12\).

b) Tập hợp \(B\) các số tự nhiên \(x\) mà \(x + 7 = 7.\)

c) Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) mà \(x. 0 = 0.\)

d) Tập hợp \(D\) các số tự nhiên \(x\) mà \(x. 0 = 3.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm \(x\) sau đó tìm được các tập hợp cần tìm.

Lời giải chi tiết

a) \(x - 8 = 12\) nên \(x = 12 + 8 = 20.\)

Vậy \(A = \{20\}\) nên tập hợp \(A\) có \(1\) phần tử.

Bài 17 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?

a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. 

b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử sau đó đếm số phần tử của từng tập hợp.

Lời giải chi tiết

a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20. 

Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}.

Bài 18 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho \(A = \{0\}.\) Có thể nói rằng \(A\) là tập hợp rỗng hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tập rỗng là tập hợp không có phần tử nào.

Lời giải chi tiết

Tập hợp \(A\) có một phần tử, đó là số \(0\). Vậy \(A\) không phải là tập hợp rỗng.

Bài 19 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Viết tập hợp \(A\) các số tự nhiên nhỏ hơn \(10\), tập hợp \(B\) các số tự nhiên nhỏ hơn \(5\), rồi dùng kí hiệu \(⊂\) để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: Nếu mọi phần tử của tập hợp \(B\) đều thuộc tập hợp \(A\) thì tập hợp \(B\) gọi là tập hợp con của tập hợp \(A\).

Kí kiệu là: \(B  ⊂ A\).

Lời giải chi tiết

Tập hợp \(A\) gồm các số tự nhiên nhỏ hơn \(10\) nên \(A = \{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9\}\);

Bài 20 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu ∈, ⊂ hoặc  =  vào ô trống cho đúng.

a) 15 square A;                  b) {15} square A;             c) {15; 24} square A.

Bài 21 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử)

Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99}

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. 

Lời giải chi tiết

Tập hợp \(B = \{10, 11, 12, 13, …, 99\}\) là tập hợp các số tự nhiên từ 10 đến 99.

Nên số phần tử của tập hợp B là 99 - 10 + 1 = 90 (phần tử) 

Bài 22 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là \(0, 2, 4, 6, 8\); số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là \(1, 3, 5, 7, 9.\) Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

a) Viết tập hợp \(C\) các số chẵn nhỏ hơn \(10.\)

b) Viết tập hợp \(L\) các số lẻ lớn hơn \(10\) nhưng nhỏ hơn \(20.\)

c) Viết tập hợp \(A\) ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là \(18.\)

d) Viết tập hợp \(B\) bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là \(31.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 23 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tập hợp \(C = \{8; 10; 12;...;30\}\) có \((30 - 8): 2 + 1 = 12\) (phần tử)

Tổng quát:

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn \(a\) đến số chẵn \(b\) có \((b - a) : 2 +1\) phần tử.

- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ \(m\) đến số lẻ \(n\) có \((n - m) : 2 +1\) phần tử.

Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

                    \(D = \{21; 23; 25;... ; 99\}\)

                    \(E = \{32; 34; 36; ...; 96\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tổng quát:

Bài 24 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho \(A\) là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn \(10\).

\(B\) là tập hợp các số chẵn,

\(\mathbb N^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác \(0.\)

Dùng kí hiệu \( ⊂\) để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp \(\mathbb N\) các số tự nhiên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Liệt kê các phần tử của từng tập hợp ra sau đó so sánh với tập hợp \(\mathbb N\) để kết luận.

Lời giải chi tiết

Tập hợp \(A=\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\}\)

Tập hợp \(B=\{0;2;4;6;8;10;12;14;...\}\)

Bài 25 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999):

Nước

Diện tích

(nghìn km2)

Nước

Diện tích

(nghìn km2)


Giải các môn học khác

Bình luận