Bài 7. Phép trừ hai số nguyên

Lý thuyết và bài tập cho Bài 7. Phép trừ hai số nguyên, Phần số học, chương 2, tập 1, Toán 6

1. Quy tắc trừ hai số nguyên

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b.

Như vậy a - b = a + (-b).

Ví dụ: \(8 - 10 = 8 + \left( { - 10} \right) =  - \left( {10 - 8} \right) =  - 2.\)

+) Lưu ý

Nếu x = a - b thì x + b = a.

Ngược lại, nếu x + b = a thì x = a - b.

+) Nhận xét

Trong tập hợp số tự nhiên N, phép trừ a cho b chỉ thực hiện được khi a ≥ b.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 7 trang 81 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối:

a) \(3 – 1 = 3 + (-1)\)

\(3 – 2 = 3 + (-2)\)

\(3 – 3 = 3 + (-3)\)

\(3 – 4 = ?\)

\(3 – 5 = ?\)

b) \( 2 – 2 = 2 + (-2)\)

\(2 – 1 = 2 + (-1)\)

\(2 – 0 = 2 + 0\)

\(2 – (-1) = ?\)

\(2 – (-2) = ?\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quan sát các phép tính đã cho để dự đoán.

Lời giải chi tiết

a) \(3 – 4 = 3 + (- 4)\)

\(3 – 5 = 3 + ( -5)\)

Bài 47 trang 82 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tính:

\(2 - 7\);                     \(1 - (-2)\);               

\((-3) - 4\);                \((-3) - (-4)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.

\( a - b = a + (-b)\)

Lời giải chi tiết

\(2 - 7 = 2 + (-7) = - ( 7 - 2) = -5\);

\(1 - (-2) = 1 + 2 = 3\);

\((-3) - 4 = (-3) + (-4)= - ( 3 + 4) = -7\);

\((-3) - (-4) = (-3) + 4 = 4 - 3 = 1\).

Bài 48 trang 82 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính

\( 0 - 7 = ?;   \)            \( 7 - 0 = ?; \)             

\( a - 0 = ?;   \)             \(  0 - a = ?.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: \(a-b=a+(-b)\)

Lời giải chi tiết

\(0 - 7 = 0 + (-7) = -(7-0)= -7; \) 

\( 7 - 0 = 7 + 0 = 7;\) 

\(a - 0 = a + 0 = a; \)

\(0 - a = 0 + (-a) = -a.\)

Bài 49 trang 82 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống:

a

-15

 

0

 

-a

 

-2

 

Bài 50 trang 82 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Dùng các số 2, 9 và các phép toán "+", "-" điền vào các ô trống trong bảng sau đây để được bảng tính đúng. Ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng một lần:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lưu ý đến thứ tự thực hiện phép tính: nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải chi tiết

Điền vào bảng như sau:

3

Bài 51 trang 82 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tính:

a) \( 5 - (7 - 9); \)                       b) \( (-3) - (4 - 6)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối b.

\(a -b = a + (-b)\) 

+ Thứ tự thực hiện phép tính với số nguyên giống với thứ tự thực hiện phép tính với số tự nhiên:

Với biểu thức không có dấu ngoặc: Nhân và chia → cộng và trừ.

Với biểu thức có dấu ngoặc: ( ) → [ ] → { }

Lời giải chi tiết

Bài 52 trang 82 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét, biết rằng ông sinh năm \(-287\) và mất năm \(-212.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tính tuổi thọ ta lấy năm mất trừ đi năm sinh.

Lời giải chi tiết

Tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét là: 

\(-212 - (-287) = -212 + 287 = 287 - 212 = 75\) (tuổi)

Vậy nhà bác học Ác-si-mét thọ \(75\) tuổi. 

Bài 53 trang 82 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống:

x

-2

-9

3

0

y

7

-1

8

Bài 54 trang 82 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số nguyên x, biết:

a) \(2 + x = 3\);                    

b) \(x + 6 = 0\);                   

c) \( x + 7 = 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

x trong bài toán đóng vai trò là số hạng chưa biết.

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối b.

\(a -b = a + (-b)\)

Lời giải chi tiết

a) \(2 + x = 3\)

    \(x = 3-2\) 

    \(x = 1\)

Vậy \(x = 1\)

Bài 55 trang 83 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Đố vui: Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau:

Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ.

Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? Cho ví dụ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng \(a\) với số đối của \(b.\) \(a-b=a+(-b)\) để lập luận.

Lời giải chi tiết

Bài 56 trang 83 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Sử dụng máy tính bỏ túi:

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

a) \(169 - 733;\)                 

b) \(53 - (-478)\)             

c) \(-135 - (-1936).\)

Lời giải chi tiết

Lưu ý: Đối với các loại máy tính cầm tay chúng ta thường dùng hiện nay như CASIO, VINACAL,... ta bấm như sau: 


Giải các môn học khác

Bình luận