Bài 9. Phép trừ phân số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 9. Phép trừ phân số, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6

1. Số đối.

Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Số đối của phân số \(\dfrac{a}{b}\) được kí hiệu là \(-\dfrac{a}{b}.\)

Số đối của phân số \(\dfrac{a}{b}\) là \(-\dfrac{a}{b}\) 

Chú ý:

\(\dfrac{a}{b}+\left (-\dfrac{a}{b} \right )=0\) và \(-\dfrac{a}{b}=\dfrac{-a}{b}=\dfrac{a}{-b}.\)

2. Phép trừ 

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

\(\dfrac{a}{b}-\dfrac{c}{d}=\dfrac{a}{b}+\left (-\dfrac{c}{d} \right )\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 9 trang 31 Toán 6 Tập 2

Đề bài

Làm phép cộng

\(\eqalign{ & {3 \over 5} + {{ - 3} \over 5} = ...  \cr & {2 \over { - 3}} + {2 \over 3} = ... \cr} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu dương, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{& {3 \over 5} + {{ - 3} \over 5} = {{ - 3 + ( - 3)} \over 5} = {0 \over 5} = 0  \cr}\)

Câu hỏi Bài 9 trang 32 Toán 6 Tập 2

Câu hỏi 2

Cũng vậy, ta nói \( \displaystyle {2 \over 3}\) là …… của phân số \( \displaystyle {2 \over { - 3}};\,\,{2 \over { - 3}}\) là …… của ……;

Hai phân số \( \displaystyle {2 \over { - 3}}\) và \( \displaystyle {2 \over 3}\)  là hai số …… 

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi Bài 9 trang 33 Toán 6 Tập 2

Đề bài

Tính \(\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 1}}{2}\); \(\dfrac{{ - 5}}{7} - \dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{{ - 2}}{5} - \dfrac{{ - 3}}{4}\); \( - 5 - \dfrac{1}{6}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn trừ một phân số cho 1 phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

Lời giải chi tiết

Ta có 

+) \(\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{2} \)\(= \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{11}}{{10}}\)

Bài 58 trang 33 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm số đối của các số:

\(\dfrac{2}{3}\) ; \(-7\) ; \(\dfrac{-3}{5}\) ; \(\dfrac{4}{-7}\) ; \(\dfrac{6}{11}\); \(0 ; 112.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. 

Kí hiệu số đối của phân số \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{-a}{b}\)

Lời giải chi tiết

Số đối của \(\dfrac{2}{3}\)  là \(\dfrac{-2}{3}\)

Số đối của \(-7\)  là \(7\)

Số đối của \(\dfrac{-3}{5}\)  là \(\dfrac{3}{5}\)

Bài 59 trang 33 SGK Toán 6 Tập 2

Đề bài

Tính:

a) \(\dfrac{1}{8}-\dfrac{1}{2}\) ;               b) \(\dfrac{-11}{12}-(-1)\) ;            c) \(\dfrac{3}{5}-\dfrac{5}{6}\) ;

d) \(\dfrac{-1}{16}-\dfrac{1}{15}\)            e) \(\dfrac{11}{36}-\dfrac{-7}{24}\) ;                  g) \(\dfrac{-5}{9}-\dfrac{-5}{12}.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

\(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{c}{d}} \right)\) 

Lời giải chi tiết

Bài 60 trang 33 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm x, biết:

a) \(x - \dfrac{3}{4}=\dfrac{1}{2}\) ;                              

b) \(\dfrac{-5}{6}-x=\dfrac{7}{12}+\dfrac{-1}{3}\) ;

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết

a)

\(x - \dfrac{3}{4}=\dfrac{1}{2}\)

\(x= \dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}\)

\(x= \dfrac{2+3}{4}\)

\(x=\dfrac{5}{4}\)                     

b) 

Bài 61 trang 33 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Trong hai câu sau đây có một câu đúng, một câu sai:

Câu thứ nhất : Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu.

Câu thứ hai : Tổng của hai phân số có cùng mẫu số là một phân số có cùng mẫu số đó và có tử bằng tổng các tử.

a) Câu nào là câu đúng?  

b) Theo mẫu của câu đúng, hãy phát biểu tương tự cho hiệu của hai phân số cùng mẫu số.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu số. 

Bài 62 trang 34 SGK Toán 6 Tập 2

Đề bài

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là \(\dfrac{3}{4}\) km, chiều rộng là \(\dfrac{5}{8}\)km.

a) Tính nửa chu vi của khu đất (tính bằng km)

b) Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu kilômet ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nửa chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng với chiều rộng. 

Lời giải chi tiết

a) Nửa chu vi hình chữ nhật là:

\(\dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{8}\)\(=\dfrac{6}{8} + \dfrac{5}{8} \)\(=\dfrac{6+5}{8}= \dfrac{11}{8}\) (km).

b) Chiều dài hơn chiều rộng là: 

Bài 63 trang 34 SGK Toán 6 Tập 2

Đề bài

Điền phân số thích hợp vào ô vuông:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng

    \(a + b = c => a = c - b\) và \(b = c - a\)

    \(a - b = c => b = a - c\) và \(a = b + c\) 

Lời giải chi tiết

 

Bài 64 trang 34 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Hoàn thành các phép tính:

a) \(\displaystyle {7 \over 9} - { \ldots  \over 3} = {1 \over 9}\)

b) \(\displaystyle {1 \over  \ldots } - {{ - 2} \over {15}} = {7 \over {15}}\)

c) \(\displaystyle {{ - 11} \over {14}} - {{ - 4} \over  \ldots } = {{ - 3} \over {14}}\)

d) \(\displaystyle { \ldots  \over {21}} - {2 \over 3} = {5 \over {21}}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng

    a + b = c => a = c - b và b = c - a

    a - b = c => b = a - c và a = b + c

Bài 65 trang 34 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Buổi tối (từ 19 giờ đến 21 giờ 30 phút), Bình định dành \(\dfrac{1 }{ 4}\) giờ để rửa bát, \(\dfrac{1}{ 6}\) giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập.Thời gian còn lại, Bình định dành để xem chương trình phim truyện truyền hình kéo dài 45 phút. Hỏi Bình có đủ thời gian để xem hết phim không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính tổng thời gian Bình rửa bát, quét nhà, làm bài tập.

Sau đó lấy tổng thời gian Bình có trong buổi tối trừ đi số thời gian đã dùng rồi so sánh với thời gian xem phim.

Bài 66 trang 34 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống: 

 \( \displaystyle {a \over b}\)

 \( \displaystyle {{ - 3} \over 4}\)

 

  

0

Dòng 1

 \( \displaystyle  - {a \over b}\)

Bài 67 trang 35 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Trong một dãy tính chỉ có phép cộng và phép trừ phân số, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Tính: \( \displaystyle {2 \over 9} + {5 \over { - 12}} - {3 \over 4}\)

Điền số thích hợp và chỗ trống để hoàn thành phép tính: 

\( \displaystyle {2 \over 9} + {5 \over { - 12}} - {{ - 3} \over 4} = {2 \over 9} + {{ - 5} \over {12}} + {3 \over 4}\)  

Bài 68 trang 35 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính:

a) \( \displaystyle {3 \over 5} - {-7 \over {10}} - {{13} \over { - 20}}\)

b) \( \displaystyle {3 \over 4} + {{ - 1} \over 3} - {5 \over {18}}\)

c) \( \displaystyle {3 \over {14}} - {5 \over { - 8}} + {{ - 1} \over 2}\)

d) \( \displaystyle {1 \over 2} + {1 \over { - 3}} + {1 \over 4} - {{ - 1} \over 6}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận