Bài 2. Địa hình và khoáng sản

Lý thuyết và bài tập bài 2: Địa hình và khoáng sản, Địa lý 5
Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi thảo luận trang 68 sách giáo khoa Địa lý 5

Đề bài:

Dựa vào hình 1, hãy:

- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1.

- So sánh diện tích vùng đồi núi với đồng bằng nước ta.

Trả lời:

- Các em nhìn vào thang phân tầng độ cao trong bảng chú giải của hình 1

       + Vùng đồi núi tương ứng với màu vào và màu da cam có đô cao trên 200 mét. Vùng đồi núi nằm ở phía Tây, Tây Bắc chiếm ¾ diện tích lãnh thổ phần đất liền, trải rộng khắp các tỉnh bắc , biên giới phía bắc và chạy dài từ Bắc xuống Nam.

Câu hỏi thảo luận số 1 trang 70 sách giáo khoa Địa lý 5

Đề bài:

Quan sát hình 1, hãy:

+ Kể tên các dãy núi ở nước ta.

+ Cho biết những dãy núi nào có hướng tây bắc-đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung?

Trả lời:

+ Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, sông Ngâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, dãy Trường Sơn…

+ Cho biết những dãy núi có hướng tây bắc-đông nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.

+ Những dãy núi có hình cánh cung: sông Ngâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

Câu hỏi thảo luận số 2 trang 70 sách giáo khoa Địa lý 5

Đề bài:

Chỉ trên hình 1: Đồng bằng Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ, Đồng bằng duyên hải miền Trung.

Trả lời:

Vùng Đồng bằng tương ứng với gam màu xanh dưới 200 mét. Đồng bằng nước ta năm ở phía Đông kéo dài theo từ ven biển từ Bắc xuống Nam có đồng bằng Bắc Bộ ở miền bắc, dải đồng Đồng bằng duyên hải miền Trung chạy dọc theo ven biển miền Trung, đồng bằng Nam Bộ ở phía nam, tây nam.

Câu hỏi thảo luận số 3 trang 70 sách giáo khoa Địa lý 5

Đề bài:

Quan sát hình 2, hãy:

- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.

- Chỉ những nơi có mỏ sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ.

Trả lời:

- Tên một số loại khoáng sản ở nước ta: Dầu mỏ,Khí tự nhiên, Than, Sắt, Thiếc, Đồng, Bô-xít, Vàng, A-pa-tit,…

- Chỉ những nơi có mỏ sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ:

+ Sắt: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh.

+ A-pa-tit: Lào Cai

+ Bô-xít: Tây Nguyên

+ Dầu Mỏ: Thềm lục địa phía Đông Nam với các mỏ Bạch Hổ, Rạng Đông, Rồng….

Bài 1 trang 71 sách giáo khoa Địa lí 5

Đề bài:

Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.

Trả lời:

– Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng.

– Đồi núi rộng khắp phía Bắc, chạy dài từ Bắc vào Nam với hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.

– Phần lớn đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa, địa hình thấp, bằng phẳng.

Bài 2 trang 71 sách giáo khoa Địa lí 5

Đề bài:

Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.

Trả lời:

– Các dãy núi như dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

– Các đồng bằng như đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.

Bài 3 trang 71 sách giáo khoa Địa lí 5

Đề bài:

Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu?

Trả lời:

Mỏ than (Quảng Ninh), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh), a-pa-tít (Lào Cai), thiếc (Cao Bằng), bô-xít (Tây Nguyên), dầu mỏ (Bà Rịa-Vũng Tàu), khí tự nhiên (Bà Rịa-Vũng Tàu, Thái Bình)…


Giải các môn học khác

Bình luận