-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 7 trang 111 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 7 trang 111 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Khi nung chỉ có NaHCO3 bị nhiệt phân theo phương trình:
2NaHCO3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng CO2 và H2O thoát ra
=> ∆ rắn giảm = mCO2 + mH2O
=> x =?
=> nNaHCO3 = ? (mol) => mNaHCO3 =? (g)
%NaHCO3 = ?
% Na2CO3 = 100% - %NaHCO3 = ?
Lời giải chi tiết
+ Cách 1:
Gọi số mol của NaHCO3 ban đầu là x (mol)
2NaHCO3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑
x → 0,5x → 0,5x (mol)
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng CO2 và H2O thoát ra
=> ∆ rắn giảm = mCO2 + mH2O
=> (100 – 69) = 0,5x. 44 + 0,5x.18
=> 31 = 31x
=> x = 1 (mol)
=> nNaHCO3 = 1 (mol) => mNaHCO3 = 1. 84 = 84 (g)
%NaHCO3 = (84 :100 ).100% = 84%
% Na2CO3 = 100% - 84% = 16%
+ Cách 2:
Gọi x và y lần lượt là số mol Na2CO3 và NaHCO3
Theo bài ra ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}106{\rm{x}} + 84y = 100\\106{\rm{x}} + 106.\frac{y}{2} = 69\end{array} \right. \to y = 1\)
\( \to {m_{NaHC{O_3}}} = 1.84 = 84\,\,gam\)
\( \to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 100 - 84 = 16\,\,gam\)
Thành phần % theo khối lượng các chất:
\(\% {m_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{16}}{{100}}.100\% = 16\% \)
\(\% {m_{NaHC{O_3}}} = 100\% - 16\% = 84\% \)