-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 77 trang 33 SGK Toán 8 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 77 trang 33 SGK Toán 8 tập 1
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
LG a.
\(M = {x^2} + 4{y^2} - 4xy\) tại \(x = 18\) và \(y = 4\).
Phương pháp giải:
Biến đổi để đưa \( M\) về dạng hằng đẳng thức. Sau đó thay giá trị của \(x;y\) vào để tính giá trị của biểu thức \(M\).
Sử dụng: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
Lời giải chi tiết:
\(M = {x^2} + 4{y^2} - 4xy\)
\( = {x^2} - 4xy + 4{y^2}\)
\(= {x^2} - 2.x.2y + {\left( {2y} \right)^2}\)
\(= {\left( {x - 2y} \right)^2}\)
Thay \(x = 18, y = 4\) ta được:
\(M = {\left( {18 - 2.4} \right)^2} = {\left( {10} \right)^2} = 100\)
Câu 2
\(N = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6x{y^2} - {y^3}\) tại \(x = 6\) và \(y =- 8\).
Phương pháp giải:
Biến đổi để đưa \( N\) về dạng hằng đẳng thức. Sau đó thay giá trị của \(x;y\) vào để tính giá trị của biểu thức \(N\).
Sử dụng: \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
\(N = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6x{y^2} - {y^3}\)
\(= {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.y + 3.2x.{y^2} - {y^3}\)
\(= {\left( {2x - y} \right)^3}\)
Thay \(x = 6, y = - 8\) ta được:
\(N = {\left[ {2.6 - \left( { - 8} \right)} \right]^3} = {20^3} = 8000\)