-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 22 trang 16 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 22 trang 16 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần:
\(0,3;\,\dfrac{{ - 5}}{6};\, - 1\dfrac{2}{3};\,\dfrac{4}{{13}};\,0;\, - 0,875\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta so sánh các số hữu tỉ dương với nhau và các số hữu tỉ âm với nhau sau đó sắp xếp.
Lời giải chi tiết
Viết các số hữu tỉ đã cho dưới dạng phân số tối giản:
\(0,3 = \dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{{ - 5}}{6};\, - 1\dfrac{2}{3} = \dfrac{{ - 5}}{3};\,\dfrac{4}{{13}};\,0;\)\(\, - 0,875 = \dfrac{{ - 875}}{{1000}} = \dfrac{{ - 7}}{8}\)
+) Các số hữu tỉ dương là: \(0,3 = \dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{4}{{13}}\)
So sánh các số hữu tỉ dương với nhau:
Ta có : \(\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{39}}{{130}};\dfrac{4}{{13}} = \dfrac{{40}}{{130}}\)
Vì \(39 < 40\) nên \(\dfrac{{39}}{{130}}< \dfrac{{40}}{{130}}\)
Hay \(0,3 < \dfrac{4}{{13}}\)
+) Các số hữu tỉ âm là: \(\dfrac{{ - 5}}{6};\, - 1\dfrac{2}{3} = \dfrac{{ - 5}}{3}; - 0,875 = \dfrac{{ - 7}}{8}\)
So sánh các số hữu tỉ âm với nhau ta được:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{ - 5}}{6} = \dfrac{{ - 20}}{{24}};\dfrac{{ - 5}}{3} = \dfrac{{ - 40}}{{24}};\dfrac{{ - 7}}{8} = \dfrac{{ - 21}}{{24}}\\{Do\,\,\, - 40 < - 21 < - 20} \\
\Rightarrow \dfrac{{ - 40}}{{24}} < \dfrac{{ - 21}}{{24}} < \dfrac{{ - 20}}{{24}}\\
\Rightarrow \dfrac{{ - 5}}{3} < \dfrac{{ - 7}}{8}<\dfrac{{ - 5}}{6}\\\Rightarrow -1\dfrac{{ 2}}{3} < -0,875<\dfrac{{ - 5}}{6}
\end{array}\)
Vậy ta sắp xếp được như sau:
\( - 1\dfrac{2}{3} < - 0,875 < \dfrac{{ - 5}}{6} < 0 < 0,3 < \dfrac{4}{{13}}\)