-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 41 trang 23 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 41 trang 23 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Tính:
a) \(\left( {1 + \dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4}} \right).{\left( {\dfrac{4}{5} - \dfrac{3}{4}} \right)^2}\)
b) \(2:{\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}} \right)^3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng quy tắc:
- Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
- Lũy thừa của một số hữu tỉ.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}
\left( {1 + \dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4}} \right).{\left( {\dfrac{4}{5} - \dfrac{3}{4}} \right)^2} \\= \left( {\dfrac{{12}}{{12}} + \dfrac{8}{{12}} - \dfrac{3}{{12}}} \right).{\left( {\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{{15}}{{20}}} \right)^2}\\
= \dfrac{{17}}{{12}}.{\left( {\dfrac{1}{{20}}} \right)^2} =\dfrac{{17}}{{12}}.\dfrac{{{1^2}}}{{{{20}^2}}}\\ = \dfrac{{17}}{{12}}.\dfrac{1}{{400}} = \dfrac{{17}}{{4800}}
\end{array}\)
b) \(2:{\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}} \right)^3} = 2:{\left( {\dfrac{3}{6} - \dfrac{4}{6}} \right)^3}\)
\(= 2:{\left( { - \dfrac{1}{6}} \right)^3} = 2:\left( { - \dfrac{1}{{216}}} \right) \)
\(= 2.(-216) = - 432\)