-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 45 trang 26 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 45 trang 26 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:
\(28:14\); \(2\dfrac{1}{2} : 2 ; 8: 4; \dfrac{1}{2}: \dfrac{2}{3} ;\; \)\(3:10; 2,1: 7; 3: 0,3\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)
Lời giải chi tiết
Ta có: \(28: 14 = 2\);
\(2\dfrac{1}{2}: 2=\dfrac{5}{2}:2\)\(=\dfrac{5}{2}.\dfrac{1}{2}= \dfrac{5}{4}\);
\( 8:4 = 2\) ;
\( \dfrac{1}{2}: \dfrac{2}{3} =\dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{2}\)\(= \dfrac{3}{4}\);
\(3:10 = \dfrac{3}{{10}}\)
\( 2,1: 7 =\dfrac{21}{10}.\dfrac{1}{7}= \dfrac{3}{10}\);
\(3:0,3 =3:\dfrac{3}{10}=3.\dfrac{10}{3}\)\(= \dfrac{10}{1}=10\)
Ta lập được các tỉ lệ thức là:
\(\dfrac{{28}}{{14}} = \dfrac{8}{4}\) \((=2)\)
\(\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{2,1}}{7}\) \((=\dfrac{3}{10})\)