-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 52 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 52 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:
\(14 . 50\); \(16 . 25\).
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp:
\(2100 : 50\); \( 1400 : 25\).
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất \((a + b) : c = a : c + b : c\) (trường hợp chia hết):
\(132 : 12\); \( 96 : 8\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Chọn số \(a\) thích hợp để nhân thừa số này, chia thừa số kia cho \(a\).
b) Chọn số \(b\) thích hợp để nhân cả số bị chia và số chia với \(b\).
c) Áp dụng tính chất \((a + b) : c = a : c + b : c\)
Lời giải chi tiết
a) \(14 . 50 = (14 : 2).(50 . 2) = 7 . 100 = 700;\)
\(16 . 25 = (16 : 4).(25 . 4) = 4 . 100 = 400.\)
b) \(2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) \)\(\;= 4200 : 100 = 42;\)
\(1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) \)\(\;= 5600 : 100 = 56.\)
c) \(132 : 12 = (120 + 12) : 12 \)\(\;= 120 : 12 + 12 : 12 \)\(\;= 10 + 1 = 11\) (ta đã phân tích: \(132 = 120 +12\))
\(96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8\)\(\; = 10 + 2 = 12\) (ta đã phân tích: \(96=80+16\)).
Hoặc \(96:8= (88 + 8) : 8\) (tách \(96\) thành \(88 + 8).\)
\(= 88:8 + 8:8 = 11 + 1 = 12.\)