-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 2 trang 31(Luyện tập chung trang 31) sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2 trang 31(Luyện tập chung trang 31) sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(80m\), chiều rộng bằng \( \dfrac{1}{2}\) chiều dài.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, cứ \(100m^2\) thu hoạch được \(50kg\) thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài \( \times \,\dfrac{1}{2}\).
- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Tính diện tích gấp \(100m^2\) bao nhiêu lần.
- Tính số thóc thu được = \(50kg \,\times\) số lần diện tích gấp \(100m^2\).
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng \(1\) tạ = \(100kg\).
Lời giải chi tiết:
a) Chiều rộng của thửa ruộng đó là :
\(80 : 2 = 40 \;(m)\)
Diện tích thửa ruộng là :
\(80 \times 40 = 3200 \;(m^2)\)
b) \(3200m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là :
\(3200 : 100 = 32\) (lần)
Trên cả thửa ruộng đó thu thu hoạch được số thóc là :
\(50 \times 32 = 1600 \;(kg)\)
\( 1600kg = 16\) tạ
Đáp số: a) \(3200m^2\);
b) \(16\) tạ thóc.