Bài 2 trang 31(Luyện tập chung trang 31) sách giáo khoa Toán 5


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2 trang 31(Luyện tập chung trang 31) sách giáo khoa Toán 5

Đề bài

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(80m\), chiều rộng bằng \( \dfrac{1}{2}\) chiều dài.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng, cứ \(100m^2\) thu hoạch được \(50kg\) thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng = chiều dài \( \times \,\dfrac{1}{2}\).

- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

- Tính diện tích gấp \(100m^2\) bao nhiêu lần.

- Tính số thóc thu được = \(50kg \,\times\) số lần diện tích gấp \(100m^2\).

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng \(1\) tạ = \(100kg\).

Lời giải chi tiết:

a) Chiều rộng của thửa ruộng đó là : 

           \(80 : 2 = 40 \;(m)\)

Diện tích thửa ruộng là :

           \(80 \times 40 = 3200 \;(m^2)\)

b) \(3200m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là :

            \(3200 : 100 = 32\) (lần)

Trên cả thửa ruộng đó thu thu hoạch được số thóc là :

            \(50 \times 32 = 1600 \;(kg)\)

            \( 1600kg = 16\) tạ

                          Đáp số: a) \(3200m^2\);

                                      b) \(16\) tạ thóc.


Bình luận