-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 10 trang 9 SGK Toán 6 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 10 trang 9 SGK Toán 6 tập 2
Đề bài
Từ đẳng thức \(2 . 3 = 1 . 6\) ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau:
\(\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{1}=\dfrac{6}{3};\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{1}=\dfrac{6}{2}\) \(\dfrac{3.4}{3.6}=\dfrac{6.2}{3.6}\).
Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức \(3 . 4 = 6 . 2.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hai phân số \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) khi và chỉ khi \(a.d=b.c\)
Nghĩa là từ \(a.d=b.c\) ta lập thành hai phân số bằng nhau thì phải đảm bảo tích chéo bằng nhau.
Cách lập: Phân số thứ nhất ta lấy \(a\) làm tử số thì mẫu số ta lấy là \(b\) hoặc \(c\), từ đó lập phân số thứ hai sau cho đảm bảo tích chéo bằng nhau \(a.d=b.c\)
(Chú ý rằng khi ta nhân chéo mỗi cặp phân số bằng nhau trên đề bài thì ta đều được đẳng thức \(2.3 = 1.6\) ban đầu. Chẳng hạn: \(\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3}\) nhân chéo ta được \(2.3=1.6;...\))
Lời giải chi tiết
Từ \(3 . 4 = 6 . 2.\)
Ta lập phân số thứ nhất bằng cách lấy tử số là thừa số bất kì ở vế này và mẫu số là thừa số bất kì ở vế kia, từ đó tìm được phân số còn lại.
Các phân số bằng nhau lập được là: \(\dfrac{3}{2}=\dfrac{6}{4}\); \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{4}{6}\); \(\dfrac{6}{3}=\dfrac{4}{2}\); \(\dfrac{3}{6}=\dfrac{2}{4}\)