-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 2 trang 129 SGK Toán 7 Tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi 2 trang 129 SGK Toán 7 Tập 1
Đề bài
Lấy giấy trắng cắt tám tam giác vuông bằng nhau. Trong mỗi tam giác vuông đó, ta gọi độ dài các cạnh góc vuông là \(a\) và \(b\), gọi độ dài cạnh huyền là \(c.\) Cắt hai tấm bìa hình vuông có cạnh bằng \(a+b\).
a) Đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông như hình 121. Phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng \(c\), tính diện tích phần bìa đó theo \(c\).
b) Đặt bốn tam giác vuông còn lại lên tấm bìa hình vuông thứ hai như hình 122. Phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là \(a\) và \(b\); tính diện tích phần bìa đó theo \(a\) và \(b\)
c) Từ đó rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa \(c^2\) và \(a^2 + b^2 \)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông cạnh a là \(S=a^2\)
Lời giải chi tiết
a) Diện tích phần bìa hình vuông cạnh \(c\) là \(c^2\).
b) Diện tích hai phần bìa hình vuông có cạnh \(a\) và \(b\) lần lượt là \(a^2\) và \(b^2\).
c) Nhận xét \(c^2 = a^2 + b^2.\)