-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 42 trang 26 SGK Toán 6 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 42 trang 26 SGK Toán 6 tập 2
Đề bài
Cộng các phân số (rút gọn nếu có thể).
a) \(\dfrac{7}{-25}+\dfrac{-8}{25}\)
b) \(\dfrac{1}{6}+\dfrac{-5}{6}\)
c) \(\dfrac{6}{13}+\dfrac{-14}{39}\)
d) \(\dfrac{4}{5}+\dfrac{4}{-18}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:
Tổng quát: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)
- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Lời giải chi tiết
\( \displaystyle a)\,\,\,{7 \over { - 25}} + {{ - 8} \over {25}} = {{ - 7} \over {25}} + {{ - 8} \over {25}} \)\(\displaystyle = {{\left( { - 7} \right) + \left( { - 8} \right)} \over {25}} \)\( \displaystyle = {{ - 15} \over {25}} = {{ - 15:5} \over {25:5}}= {{ - 3} \over 5} \)
\( \displaystyle b)\,\,{1 \over 6} + {{ - 5} \over 6} = {{1 + \left( { - 5} \right)} \over 6} \)\(\displaystyle = {{ - 4} \over 6} ={{ - 4:2} \over 6:2} = {{ - 2} \over 3} \)
\( \displaystyle c)\,\,{6 \over {13}} + {{ - 14} \over {39}} = {{18} \over {39}} + {{ - 14} \over {39}} \)\( \displaystyle = {{18 + \left( { - 14} \right)} \over {39}} = {4 \over {39}} \)
\( \displaystyle d)\,\,{4 \over 5} + {4 \over { - 18}} \)\( \displaystyle = {4 \over 5} + {{ - 4} \over {18}} = {4 \over 5} + {{ - 2} \over 9} \)
\( \displaystyle = {{36} \over {45}} + {{ - 10} \over {45}}= {{36 + \left( { - 10} \right)} \over {45}} = {{26} \over {45}} \)