-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3 trang 172 (Luyện tập trang 172) sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3 trang 172 (Luyện tập trang 172) sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình dưới đây:
a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích hình thang EBCD.
c) Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng các công thức:
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài \(+\) chiều rộng) \(\times 2\) .
- Diện tích tam giác = độ dài đáy \(\times \) chiều cao \(: 2\).
- Diện tích hình thang = (đáy lớn \(+\) đáy bé) \(\times \) chiều cao \(: 2\).
Lời giải chi tiết
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
\((84 + 28) × 2 = 224\;(cm)\)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
\(\dfrac{(28 + 84)}{2} × 28 = 1568\;(cm^2)\)
c) Vì M là trung điểm của BC nên ta có \(BM = MC = 28 : 2 = 14cm\)
Diện tích hình tam giác EBM là:
\(\dfrac{28 \times 14}{2} = 196\;(cm^2)\)
Diện tích hình tam giác DMC là:
\(\dfrac{84 \times 14}{2} = 588\;(cm^2)\)
Diện tích hình tam giác EDM là:
\(1568 - (196 + 588) = 784\;(cm^2)\)
Đáp số: a) \(224cm^2\) ;
b) \(1568cm^2\);
c) \(784cm^2\).