Bài 3


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3

3.a Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning. 

(Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cụm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.)

1-e

2-h

3-g

4-b

5-a

6-c

7-d

8-f

1. Know what a word means. (biết 1 từ có nghĩa là gì)

2. Have an accent. (có chất giọng)

3. Make mistakes. (gây ra lỗi)

4. Guess the meaning of a word. (đoán nghĩa của từ)

5. Imitate other speakers. (mô phỏng những người nói khác)

6. Translate from your first language. (dịch từ tiếng mẹ đẻ của bạn)

7. Correct a mistake. (sửa 1 lỗi sai)

8. Look up a word in a dictionary. (tra 1 từ trong từ điển)

3.b. Fill the blanks with the verbs in the box.

(Điền vào ô trống với các động từ trong khung.)

1. know

2. guess

3. look up

4. have

5. imitate

6. make

7. correct

8. translate

If you don’t (1) know what a word means, try to (2) guess the meaning, or (3) look up the word in your dictionary. All foreign speakers (4) have an accent, but that doesn’t matter. To make your pronunciation better, listen to English speakers and try to (5) imitate them. Don’t worry if you (6) make mistakes or don’t try to (7) correct a mistake – that’s normal! It’s often useful to (8) translate words from one language to the other, but it’s best when you can start to think in the new language.

Tạm dịch:

Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì, hãy cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.


Bình luận