Speaking


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Speaking

Go digital (Tiến tới số hóa)

1. Look at some arguments in favour of using electronic devices in learning. Match arguments 1-4 with explanations a-d. 

(Nhìn vào vài tranh luận về việc sử dụng thiết bị điện tử để học tập. Nối những tranh luận 1-4 với phần giải thích a - d.)

Lời giải chi tiết:

1 - d

2 - b

3 - c

4 - a

1. Electronics or electronic devices make my school life much easier and more enjoyable.

(Các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống ở trường tôi dễ dàng hơn và vui hơn. )

=> d. I dislike homework, but I have fun when I do it on a tablet. My handwriting is horrible, so typing makes it easier for me and my teacher,

because I can change anything and my teacher can read what is written.

(Tôi không thích bài tập về nhà, nhưng tôi vui khi làm nó trên máy tính bảng. Chữ tôi xấu, vì thế đánh máy làm cho tôi và giáo viên dễ dàng hơn bởi vì tôi có thể thay đối bất kỳ cái gì và giáo viên của tôi có thế đọc những gì tôi viết. )

2. Electronics make learning and teaching faster, easier and better.

(Điện tử làm cho việc học và dạy nhanh hơn, dễ dàng hơn và tốt hơn. )

=> b. Electronic devices help students look up information, take notes, write papers and submit them to teachers. They allow teachers to prepare lessons and grade papers.

(Những thiết bị điện tử giúp học sinh tra cứu thông tin, ghi chú, viết bài và nộp chúng cho giáo viên. Chúng cho phép giáo viên chuấn bị bài học và chấm bài. )

3. Students can relax during break time by listening to music, texting, chatting or playing games on their smartphones.

(Học sinh có thể thư giãn trong giờ giải lao bằng cách nghe nhạc, nhắn tin, trò chuyện hay chơi trò chơi trên điện thoại di động. )

=> c. Surveys show that ninety per cent of people that listen to music before working on essays or projects have better results.

(Những khảo sát cho thấy rằng 90% người nghe nhạc trước khi viết bài luận hay dự án có kết quả tốt hơn. )

4. Electronics make students’ backpacks lighter.

(Các thiết bị điện tử làm cho ba lô học sinh nhẹ hơn. )

=> a. Students can replace the weight of papers and textbooks with a tablet that has notes and assignments, and allows access to online textbooks.

 (Học sinh có thể thay thế cân nặng của vở và sách giáo khoa với một máy tính bảng mà có ghi chú và bài tập và cho phép truy cập vào sách giáo khoa.)

 

2. Work in pairs. Read the arguments and explanations in again. Decide on the two most effective ways of using electronic devices. Explain why. 

(Làm theo cặp. Đọc lại những tranh luận và giải thích trong phần 1. Quyết định hai cách hiệu quả nhất để sử dụng thiết bị điện tử. Giải thích tại sao.)

Lời giải chi tiết:

1. The two most effective ways of using electronics are typing and preparing the lesson because students can change anything in their writing and teachers can prepare the lessons and grade, papers.

(Hai cách sử dụng điện tử hữu ích nhất là đánh máy và chuẩn bị bài học bởi vì học sinh có thể thay đổi bất kỳ cái gì trong bài viết và giáo viên có thể chuẩn bị bài học và chấm bài.)

2. We think/believe listening to music is an effective way of using electronic devices because listening to music before working on essays and projects help people, have better results.

(Chúng tôi nghĩ rằng nghe nhạc là một cách hiệu quả khi sử dụng thiết bị điện tử bởi vì nghe nhạc trước khi làm bài tiểu luận hoặc dự án giúp người ta có kết quả tốt hơn.)

3.  In my opinion, electronics make students’ backpack lighter.

(Theo ý kiến tôi, các thiết bị điện tử làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn.)

 

3. Work in pairs. Discuss how useful electronic devices are in learning, using the arguments in 1.

(Làm theo cặp. Thảo luận xem những thiết bị điện tử hữu ích như thê nào trong việc học, sử dụng tranh luận trong phần 1.)

Student A: I think electronics make school life easier and more enjoyable.

Student B: Exactly. Students who hate homework can have fun doing it on tablets.

Student A: And when they type on tablets they can change or add more things any time they want.

Tạm dịch:

Học sinh A: Tôi nghĩ rằng các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống trong trường học dễ dàng hơn và vui hơn.

Học sinh B: Chính xác. Những học sinh ghét bài tập về nhà có thể vui khi làm bài tập trên máy tính bảng.

Học sinh A: Và khi họ đánh máy trên máy tính bảng, họ có thể thay đổi hoặc thêm nhiều thứ bất kỳ khi nào họ muốn.

Lời giải chi tiết:

Student A: Yes. Besides, surveys show that 90 % of people that listen to music before working have better results.

(Đúng vậy. Bên cạnh đó, khảo sát cũng cho thấy 90% người nghe nhạc trước khi làm việc sẽ đạt kết quả tốt hơn.)

Student B: How amazing! And those devices also make our backpacks lighter. 

(Thật kì diệu! Và những thiết bị đó cxung giúp ba lô của chúng ta nhẹ hơn)

Student A: Of course. Instead of bringing lots of books and pens, we just need one tablet with one digital pen

(Đương nhiên rồi, thay vì đem nhiều sách và bút bây giờ chúng ta chỉ cần một chiếc máy tính bảng và bút kĩ thuật thôi)

 

4. Work in groups. Answer the following questions. Note down your partners'answers and report them to the class.

(Làm theo nhóm. Trả lời những câu hỏi sau. Ghi chú câu trả lời của bạn em và báo cáo cho lớp.)

Lời giải chi tiết:

1. What electronic devices do you have?

(Bạn có thiết bị điện tử nào?)

=> I have a smartphone

(Tôi có một chiếc điện thoại thông minh)

2. How often do you bring them to school?

(Bạn thường mang đến trường như thế nào)

=> I bring it to school everyday

(Tôi mang đến trường mỗi ngày)

3. How useful are they for your learning?

(Nó hữu ích như thế nào cho việc học của bạn)

=> It’s very useful for my learning. I use it to look up new words

(Nó rất hữu ích tôi dùng nó để tra từ điển)


Bình luận