-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
1. Use ‘which’, ‘that’, ‘who’ or ‘whose" to fill in each gap.
(Sử dụng “which”, “that”, “who” hoặc “whose” để điền vào chỗ trống.)
1. Căn nhà mà cha tôi đã xây thì to.
2. Thầy Xuân Trường, người là giáo viên đầu tiên của tôi, đã nhận được một giải thưởng cho việc dạy học xuất sắc.
3. Công cụ truyền thông, mà tôi thường sử dụng để thực hành tiếng Anh, có vài ứng dụng hay.
4. Đó là Peter, người mà cha anh ấy vừa trở về từ Philipines.
5. Người phụ nữ mà bạn vừa nói chuyện là giáo viên tiếng Anh yêu thích của tôi.
6. Người mà công việc của họ liên quan đến việc sử dụng một máy tính hầu như cả ngày có thể bi bệnh đau đầu.
Phương pháp giải:
- who thay cho chủ ngữ chỉ người;
- which thay cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật;
- whom thay cho tân ngữ chỉ người;
- that có thể thay thế cho who, whom, which trong mênh đề quan hệ hạn định; ngoài ra chỉ dừng riêng that, trong các trường hợp trước that có các từ all, first, second,... last, most, best, only.
Lời giải chi tiết:
1. which/that |
2. who |
3. which |
4. whose |
5. who/that |
6. whose |
1. The house which/that my father built is big.
(Căn nhà mà cha tôi đã xây thì to.)
2. Mr Xuan Truong, who was my first teacher, received an award for teaching excellence.
(Thầy Xuân Trường, người là giáo viên đầu tiên của tôi, đã nhận được một giải thưởng cho việc dạy học xuất sắc.)
3. That media player, which I often use topractise English, has some great apps.
(Công cụ đa phương tiện, mà tôi thường sử dụng để thực hành tiếng Anh, có vài ứng dụng hay.)
4. That's Peter, whose father has just comeback from the Philippines.
(Đó là Peter, người mà có cha vừa trở về từ Philipines.)
5. The woman who/that you have just spoken to is my favourite English teacher.
(Người phụ nữ mà bạn vừa nói chuyện là giáo viên tiếng Anh yêu thích của tôi.)
6. People whose work involves using a computer for most of the day may suffer from headaches.
(Người mà công việc của họ liên quan đến việc sử dụng máy tính hầu như cả ngày có thể bị bệnh đau đầu)
2. Combine each pair of sentences into one. Use comma(s) if necessary.
(Kết hợp mỗi cặp câu thành một. Sử dụng dấu phẩy (,) nếu cần thiết.)
Lời giải chi tiết:
1. Shakespeare was a famous playwright. His birthplace was Stradord-upon-Avon.
(Shakespeare là một nhà viết kịch nổi tiếng. Nơi ông sinh ra là Stradord-upon-Avon)
=> Shakespeare, whose birthplace was Stratford-upon-Avon, was a famous playwright.
(Shakespeare người mà sinh ra ở Stratford-upon-Avon, là một nhà viết kịch nổi tiếng)
2. His grandmother had a great influence on his life. She was a hard-working woman.
(Bà ngoại của anh ấy có một ảnh hưởng lớn đến anh ấy. Bà là một người làm việc chăm chỉ)
=> His grandmother, who was a hard-working woman, had a great influence on his life.
(Bà anh ấy, người mà là một người phụ nữ chăm chỉ, đã có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của anh ấy.)
3. Tom has hundreds of books.They are all in foreign languages.
(Tom có hàng trăm quyển sách. Chúng đều bằng tiếng nước ngoài)
=> Tom has hundreds of books, which are all on foreign languages.
(Tom có hàng trăm quyển sách bằng ngôn ngữ nước ngoài.)
4. Lan is interested in physics. I don't like it.
(Lan thích môn Vật lý. Tôi không thích nó)
=> Lan is interested in physics, which I don’t like.
(Lan thích môn vật lý, môn học mà tôi không thích.)
5. I will always remember the teacher. He taught me how to read and write.
(Tôi luôn nhớ giáo viên ấy. Thầy đã dạy tôi đọc và viết)
=> I will always remember the teacher who taught me how to read and write.
(Tôi sẽ luôn nhớ người giáo viên mà đã dạy tôi đọc và viết.)
6. The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down.
(Cô gái trông bực bội. Từ điển điện tử của cô bị hư)
=> The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.
(Cô gái mà từ điển điện tứ của cô ấy bị hư trông rất bực bội.)