Culture


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Culture

1. Look at the pictures and discuss how the tourism activities in each one may affect the environment Use the words or expressions below.

(Nhìn vào hình và thảo luận cách những hoạt động du lịch trong mỗi hình có thể ảnh hưởng đến môi trường. Sử dụng những từ lioặc câu từ bên dưới.)

- break tree branches
- cut down trees
- be in danger of extinction
- cause (air, water, land,…) pollution
- cause a forest fire
- leave litter after the picnic

Lời giải chi tiết:

1. relaxing on beaches: Tourists may leave litter on the beach which may cause land and water pollution. 

2. camping in the forest: Making a campfire requires breaking tree branches or cutting down for firewood. Campfires may cause forest fires, if they are left unattended. 

3. hunting: Hunting animals may lead to their extinction. Endangered animals can be in danger of extinction. 

Tạm dịch:

1. Thư giãn trên bãi biển: Du khách có thể xả rác trên bãi biển mà làm cho đất và nước bị ô nhiễm.

2.  Cắm trại trong rừng: Đốt lửa trại cần đến những nhánh cây to bị gãy hoặc bị chặt xuống để làm củi đốt. Lửa trại có thể gây cháy rừng nếu chúng ta để chúng tự tắt.

3.  Đi săn- Săn thú có thể gây tiệt chủng loài thú đó. Những động vật đang bị nguy hại có thể gặp nguy cơ tiệt chủng.

 

2. Read two articles about some problems with ecotourism in Viet Nam and Africa. Then match the titles with the articles. One title is extra.

(Đọc hai bài báo về vài vấn đề với du lịch sinh thái ở Việt Nam và châu Phi. Sau đó nối tựa với bài báo. Có dư một tựa đề.)

Phương pháp giải:

- Tiêu đề của đoạn phải là ý bao trùm lên nội dung của cả đoạn đó

Lời giải chi tiết:

1 - c                2 - a

1. c. Is It Really Ecotourism?
Viet Nam’s natural and cultural potential for ecotourism is well known. However, eco tours in Viet Nam involve mainly travel to natural places and the activities are not based on the ecotourism principles.
In Ha Long Bay, for example, tourists just visit the bay and some caves, without learning about the environment or taking part in any local cultural activities.
In addition, in some national parks, tourists are not fully aware of environmental protection. If they throw rubbish or break tree branches, they are not fined. As a result, some tourist areas have suffered from some environmental damage.
What’s more, most tour guides have poor knowledge of the ethnic culture. Therefore, ecotourists have little or no understanding of Viet Nam’s cultural diversity.

2. a. Ecotourism: Development or Damage?
Many African countries, with their numerous national parks and safaris, have benefited from ecotourism. However, ecotourism activities have had some negative impacts on the environment and people there.
One of the worst impacts is the massive loss of land. Parks and game reserves require vast land, and the local people’s best pasture lands have been taken away.
In Kenya, the tourism industry has employed better educated people from other countries. As a result, ecotourism has not provided more jobs for the local people.
In Tanzania, hunting in some game reserves is allowed. Camping requires firewood for cooking and heating. These activities have caused danger and harm to the environment.

Tạm dịch:

1. Nó có thật là Du lịch sinh thái không?

Tiềm năng văn hóa và thiên nhiên của Việt Nam cho du lịch sinh thái thì rất tốt. Tuy nhiên, du lịch sinh thái ở Việt Nam liên quan chủ yếu đến du lịch đến những nơi thiên nhiên và những hoạt động mà không dựa trên những nguyên tắc du lịch sinh thái. Ở Vịnh Hạ Long, chắng hạn: du khách chỉ thăm vịnh và vài hang động, mà không biết được môi trường hay tham gia vào bất kỳ những hoạt động văn hóa địa phương nào.

Hơn nữa, ở một số công viên quốc gia, du khách không hoàn toàn ý thức được việc bảo vệ môi trường. Nếu họ ném rác hoặc bẻ cây, họ không bị phạt, kết quả là vài khu vực du lịch chịu sự phá hoại về môi trường.

Thêm nữa, hầu hết hướng dẫn viên có kiến thức nghèo nàn về văn hóa dân tộc. Vì vậy, du khách sinh thái có ít hoặc không biết về sự đa dạng văn hóa ở Việt Nam.

2. Du lịch sinh thái: Phát triển hay phá hủy?

Nhiều quốc gia châu Phi, với vô số công viên quốc gia và vườn thú, có được lợi ích từ du lịch sinh thái. Tuy nhiên, những hoạt động du lịch sinh thái có những tác động tiêu cực đến môi trường và con người nơi đây.

Một trong những tác động tệ nhất là việc mất đất vô số kể. Công viên và khu bảo tồn thú săn cần rất nhiều đất và những khu đất đồng cỏ tốt nhất của người dân địa phương bị lấy đi. 

Ở Kenya, ngành công nghiệp du lịch đã thuê những người được giáo dục tốt hơn từ những quốc gia khác. Kết quả là, du lịch sinh thái không cung cấp nhiều công việc hơn cho người dân địa phương.

Ở Tanzania, đi săn ở những khu bảo tồn thú săn là được cho phép. Việc cắm trại cần củi đốt cho việc nấu ăn và sưởi ấm. Những hoạt động này đã gây nên nguy cơ và gây hại đến môi trường.

 

3. Below are some principles of ecotourism. Put a cross if it has not been applied, and write NG (Not given) if the articles don't mention it.

(Bên dưới là một số nguyên tắc của du lịch sinh thái. Đặt dâu chéo (X) nếu nó chưa được áp dụng vả viết NG nếu bài không để cáp.)

Lời giải chi tiết:

Principles of ecotourism (Yếu tố cơ bản về du lich sinh thái)

Việt Nam

Châu Phi

a. Reduce the impact of tourism activities on the local nature and culture.

(Giảm tác động của những hoạt động du lịch lên tự nhiên và văn hóa địa phương.)

X

X

b. Increase tourists’ environmental and cultural awareness and respect.

(Tăng nhận thức và sự tôn trọng của du khách về môi trường và văn hóa.)

X

NG

c. Provide financial benefits for the conservation of local destinations.

(Cung cấp những lợi ích tài chính cho việc bảo tồn những địa điểm địa phương.)

NG

NG

d. Provide financial benefits for the conservation of local people

(Cung cấp lợi ích tài chính cho người dân địa phương.)

NG

X

e. Provide positive experiences for both visitors and hosts.

(Cung cấp những trải nghiệm tích cực cho cả khách tham quan và chủ.)

X

X

 

4. Work in pairs. Discuss what should be done to restrict the harm or damage tourists may cause to the environment and local people in Viet Nam and Africa.

(Làm theo cặp. Thảo luận cái gì nên được làm để giới hạn tác hại hoặc phá hoại mà du khách có thể gây ra cho môi trường và người dân địa phương ở Việt Nam và châu Phi.) 

Lời giải chi tiết:

-   More efforts (such as producing educational brochures and TV programmes about ecotourism) need to be made to fully inform and educate tourists on the environment and social impacts of ecotourism.

-  Moreover, there should be regulations and laws banning the promotion of unsustainable ecotourism. Project and activities that may harm the local cultures and nature (such as Project to cut down trees to build hotels and hunting activities). 

Tạm dịch:

-   Hầu hết những nỗ lực (như là sản xuất những tờ bướm giáo dục và những chương trình truyền hình về du lịcìi sinh thái) cần được thực hiện để thông tin dây đủ và giáo dục du khách về môi trường và những tác động xã hội của du lịch sinh thái.

- Hơn nữa, nên có những quy định và luật cấm khuyến mãi những dự án du lịch sinh thái không bền vững và những hoạt động mà gây hại cho văn hóa và thiên nhiên địa phương (như là dự án chặt cây để xây khách sạn và những hoạt động săn bắn).


Bình luận