-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Vocab
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Vocab
1. Use the correct form of the words or phrases in the box to complete the sentences.
(Sử dụng các hình thức đúng của từ hoặc cụm từ trong khung để hoàn thành câu.)
Lời giải chi tiết:
1. blog |
2. social networking |
3. digital devices |
4. mass media |
5. Instant messaging |
6. advent |
1. He uses his blog to write about his passion for science.
(Anh ấy sử dụng blog để viết về niềm đam mê khoa học của mình.)
2. In general, social networking sites are good for our society because they help to connect people.
(Nói chung, các trang web mạng xã hội là tốt cho xã hội của chúng ta bởi vì chúng giúp kết nối mọi người.)
3. Smartphones, tablets, laptops and desktop computers are all digital devices.
(Điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính xách tay và máy tính để bàn là tất cả các thiết bị kỹ thuật số.)
4. People rely on the mass media such as television, radio, newspapers and the Internet as the main source of information.
(Người ta dựa vào các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, đài phát thanh, báo chí và Internet làm nguồn thông tin chính.)
5. Instant messaging allows people to communicate in real-time with friends and family directly from their smartphones or computers.
(Nhắn tin nhanh cho phép mọi người giao tiếp trực tiếp với bạn bè và gia đình bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính của họ với bạn bè và gia đình.)
6. With the advent of mobile technology, people have come to expect a response immediately.
(Với sự ra đời của công nghệ di động, con người mong chờ hiệu ứng tức thì.)
Bài 2
2. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets
(Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc)
Lời giải chi tiết:
1. assimilate |
2. identity |
3. National |
4. ethnicity |
5. integrate |
|
1. Many immigrants were forced to assimilate into the dominant culture. (assimilation)
- Sau "to" nên cần một động từ
(Nhiều người nhập cư bị đồng hóa vào nền văn hóa thống trị.)
2. Languages represent a way of life and are important for preserving a people’s cultural identity. (identify)
(Ngôn ngữ đại diện cho một lối sống và rất quan trọng để bảo vệ văn hóa của người dân một cách xác định.)
3. National costumes help people to learn about their history and preserve their heritage. (nation)
- Cần 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ
(Trang phục truyền thống giúp mọi người tìm hiểu về lịch sử của họ và bảo tồn di sản của họ.)
4. Differences between people based on nationality, ethnicity, gender, class, religion beliefs, etc. might be sources of conficts in a multicultural environment. (ethnic)
- Sau chỗ trống là liệt kê các từ ở dạng danh từ nên cần điền 1 danh từ vào chỗ trống
( Sự khác biệt giữa người dân dựa trên quốc tịch,dân tộc, giới tính, tầng lớp, niềm tin tôn giáo, vân vân ... có thể là nguồn gốc của sự oán hận trong môi trường đa văn hóa.)
5. In the age of globalisation, many young people choose to maintain their own culture and integrate different aspects of other cultures into it. (integration)
(Trong thời đại toàn cầu hoá, nhiều thanh niên chọn cách duy trì nền văn hoá và hội nhập các khía cạnh khác nhau của các nền văn hoá khác vào nó.)