-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
1. Work with a partner. Practise asking questic and giving answers, using the prompts below
(Làm việc cùng một người bạn. Thực hành đặt câu hỏi và đưa ra câu trả lời, sử dụng các hướng dẫn dưới đây)
Phương pháp giải:
- Câu hỏi thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: How- + will + S + have VpII?
Lời giải chi tiết:
1. how long/ study English/ in this school/ by the time/ graduate/ in June
=> How long will you have studied English in this school by the time you graduate in June?
(Bạn học tiếng Anh trong trường này được bao lâu tính tới thời điểm bạn tốt nghiệp vào tháng Sáu?)
2. how long/ live/ in present home/ by next year
=> How long will you have lived in your present home by next year?
(Bạn sẽ sống trong căn nhà hiện tại của bạn được bao lâu tính đến năm tới?)
3. how many new English words/ learn/ by the end of this unit
=> How many new English words will you have learnt by the end of this unit?
(Bạn sẽ học được bao nhiêu từ mới tiếng Anh tính đến khi kết thúc bài này?)
4. how many units in this book/ finish/ in four weeks' time
=> How many units in this book will you have finished in four weeks' time?
(Bạn sẽ học xong bao nhiêu bài trong cuốn sách này trong thời gian bốn tuần?)
5. how long/ work/ this assignment/ by the time/ you/ hand it in
=> How long will you have worked on this assignment by the time you hand it in?
(Bạn sẽ làm bài tập này trong bao lâu tính tới thời điểm bạn nộp bài?)
Bài 2
2. Rewrite these sentences, using double comparatives.
(Viết lại những câu này, sử dụng so sánh hơn kép.)
Phương pháp giải:
- Cấu trúc: The more S + V, the more + S + V
Lời giải chi tiết:
1. As people need more land to build houses, they cut down more forests.
(Khi mọi người cần nhiều đất để xây nhà, họ sẽ chặt nhiều rừng hơn.)
=> The more land people need to build houses, the more forests they cut down.
(Người dân càng cần nhiều đất để xây dựng nhà cửa, càng có nhiều rừng bị chặt phá.)
2. The unemployment rate is getting higher, so the crime rate is becoming higher as well.
(Tỉ lệ thất nghiệp đang tăng cao, nên tỉ lệ tội phạm cũng tăng cao hơn.)
=> The higher the unemployment rate gets, the higher the crime rate becomes.
(Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ tội phạm càng cao.)
3. If you get a better education, there will be more opportunities for you to get a good job.
(Nếu bạn được giáo dục tốt hơn, sẽ có nhiều cơ hội hơn cho bạn tìm được một công việc tốt.)
=> The better education you get, the more opportunities for a good job there will be.
(Bạn càng được giáo dục tốt, thì bạn càng có nhiều cơ hội tìm được một công việc tốt.)
4. As it is raining more heavily, the flooding will become worse.
(Vì trời đang mưa to hơn nên tình trạng lũ lụt sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
=> The heavier the rain gets, the worse the flooding will become./ The more heavily it is raining, the worse the flooding will become.
(Mưa càng nặng, thì lũ lụt càng trở nên trầm trọng.)
5. There are more and more cars in our city, so we will have to suffer more from polluted air.
(Có ngày càng nhiều xe hơi ở trong thành phố của chúng ta nên chúng ta sẽ phải chịu đựng ô nhiễm không khí nhiều hơn.)
=> The more cars our city has, the more we will have to suffer from polluted air.
(Càng nhiều xe ô tô trong thành phố chúng ta, chúng ta càng phải chịu đựng nhiều khí ô nhiễm.)