-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 8 trang 138 SGK Vật lí 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 8 trang 138 SGK Vật lí 11
Đề bài
Trong một từ trường đều có \(\overrightarrow{B}\) thẳng đứng, cho một dòng các ion bắt đầu đi vào từ trường từ điểm A và đi ra điểm C, sao cho AC là \(\dfrac{1}{2}\) đường tròn trong mặt phẳng ngang. Các ion có cùng điện tích, cùng vận tốc ban đầu. Cho biết khoảng cách AC giữa điểm đi vào và điểm đi ra đối với ion C2H5OH+ là 22,5 cm, xác định khoảng cách AC đối với các ion C2H5OH+; C2H5+; OH+; CH2OH+; CH3+; CH2+.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tính bán kính quỹ đạo tròn của điện tích chuyển động trong từ trường \({R} = \displaystyle{{{m}v} \over {\left| {{q_0}} \right|B}}\)
Lời giải chi tiết
Trong từ trường đều \(\overrightarrow B ,\,\,\,ion\,\,{C_2}{H_5}{O^ + }\,\,\left( {{m_1} = 45dvC} \right)\) chuyển động tròn đều với bán kính R1.
Ta có \(A{C_1} = 2{R_1} = \displaystyle{{2{m_1}v} \over {\left| {{q_0}} \right|B}} = 22,5cm\)
+ Đối với \(\,ion\,\,{C_2}{H_5}O{H^ + }\,\,\left( {{m_2} = 46dvC} \right)\).
Ta có \(A{C_2} = 2{R_2} = \displaystyle{{2{m_2}v} \over {\left| {{q_0}} \right|B}} = \displaystyle{{{m_2}} \over {{m_1}}}.A{C_1} = 23cm\)
+ Đối với \(\,ion\,\,{C_2}{H_5}^ + \,\,\left( {{m_3} = 29\,dvC} \right)\).
Ta có \(A{C_3} = 2{R_3} = \displaystyle{{2{m_3}v} \over {\left| {{q_0}} \right|B}} = {{{m_3}} \over {{m_1}}}.A{C_1} = {{29} \over {45}}A{C_1} \\= 14,5cm\)
+ Đối với \(ion{\rm{ }}O{H^ + }({m_{^4}} = 17dvC)\).
Ta có \(A{C_4} = 2{R_4} = \displaystyle{{2{m_4}v} \over {\left| {{q_0}} \right|B}} = {{{m_4}} \over {{m_1}}}.A{C_1} = {{17} \over {45}}A{C_1} \\= 8,5cm\)
+ Đối với \(ion{\rm{ C}}{{\rm{H}}_2}O{H^ + }({m_5} = 31dvC)\).
Ta có \(A{C_5} = 2{R_5} = \displaystyle{{2{m_5}v} \over {\left| {{q_0}} \right|B}} = {{{m_5}} \over {{m_1}}}.A{C_1} = {{31} \over {45}}A{C_1} \\= 15,5cm\)
+ Đối với \(ion{\rm{ }}CH_3^ + ({m_6} = 15dvC)\).
Ta có \(A{C_6} = 2{R_6} = \displaystyle{{2{m_6}v} \over {\left| {{q_0}} \right|B}} = {{{m_6}} \over {{m_1}}}.A{C_1} = {{15} \over {45}}A{C_1} \\= 7,5cm\)
+ Đối với \(ion{\rm{ }}CH_2^ + ({m_7} = 14dvC)\).
Ta có \(A{C_7} = 2{R_7} = \displaystyle{{2{m_7}v} \over {\left| {{q_0}} \right|B}} = {{{m_7}} \over {{m_1}}}.A{C_1} = {{14} \over {45}}A{C_1}\\ = 7cm\)