-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 58 trang 49 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 58 trang 49 SGK Toán 7 tập 2
Tính giá trị mỗi biểu thức sau tại \(x = 1; y = -1\) và \(z =- 2\).
a
\(2xy(5{x^2}y + 3x-z)\)
Phương pháp giải:
Thay giá trị tương ứng của \(x\), \(y\) và \(z\) vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Giải chi tiết:
Thay \(x = 1; y = -1; z = -2\) vào biểu thức ta được:
\(\eqalign{
& 2xy(5{x^2}y + 3x - z) \cr
& = 2.1.\left( { - 1} \right).[{5.1^2}.\left( { - 1} \right) + 3.1 - \left( { - 2} \right)] \cr
& = - 2.\left( { - 5 + 3 + 2} \right) \cr
& = - 2.0 = 0 \cr} \)
Vậy đa thức có giá trị bằng \(0\) tại \(x = 1, y =-1, z = -2\)
b
\(x{y^2} + {y^2}{z^3} + {z^3}{x^4}\).
Phương pháp giải:
Thay giá trị tương ứng của \(x\), \(y\) và \(z\) vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Giải chi tiết:
Thay \(x = 1; y = -1; z = -2\) vào biểu thức ta được:
\(\eqalign{
& x{y^2} + {y^2}{z^3} + {z^3}{x^4} \cr
& = 1.{\left( { - 1} \right)^2} + {\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3} + {\left( { - 2} \right)^3}{.1^4} \cr
& = 1 + \left( { - 8} \right) + \left( { - 8} \right) = - 15 \cr} \)
Vậy đa thức có giá trị bằng \(-15\) tại \(x = 1, y = -1, z = -2\).