-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 8 trang 92 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 8 trang 92 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\); đường phân giác \(BE\). Kẻ \(EH\) vuông góc với \(BC\) (\(H \in BC)\). Gọi \(K\) là giao điểm của \(AB\) và \(HE.\) Chứng minh rằng:
a) \(∆ABE= ∆HBE.\)
b) \(BE\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AH.\)
c) \(EK = EC.\)
d) \(AE < EC.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng tính chất của tia phân giác.
- Áp dụng tính chất đường trung trực: các điểm các đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
- Áp dụng mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết
a) Xét hai tam giác vuông \(∆ABE\) và \(∆HBE\), ta có:
+) \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (do \(BE\) là phân giác của góc \(B\))
+) \(BE \) cạnh huyền chung
Vậy \(∆ABE = ∆HBE\) (cạnh huyền-góc nhọn)
b) Vì \(∆ABE = ∆HBE\) (câu a)
\( \Rightarrow BA = BH, EA = EH\) (hai cạnh tương ứng)
\( \Rightarrow E, B\) cùng thuộc trung trực của \(AH\) nên đường thẳng \(EB\) là trung trực của \(AH.\)
c) Xét \(∆AEK\) và \(∆HEC\), ta có:
+) \(\widehat {EAK} = \widehat {EHC} = {90^0}\)
+) \(EA = EH\) (chứng minh trên)
+) \(\widehat {{E_2}} = \widehat {{E_1}}\) (hai góc đối đỉnh)
Vậy \(∆AEK = ∆HEC \) (g.c.g)
\( \Rightarrow EK = EC\) (Hai cạnh tương ứng) (điều phải chứng minh)
d) Trong tam giác vuông \(AEK\) ta có:
\(AE < EK\) (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà \(EC = EK\) (chứng minh trên)
Suy ra \(AE < EC\) (điều phải chứng minh).