-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2
Giải các phương trình:
a.
\(7 + 2x = 22 - 3x\)
Phương pháp giải:
Qui tắc chuyển vế:
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Từ đó đưa về phương trình bậc nhất 1 ẩn để giải.
Lời giải chi tiết:
\(7 + 2x = 22 - 3x\)
⇔ \(2x + 3x = 22 - 7\)
⇔ \(5x = 15\)
⇔ \(x = 15:5\)
⇔ \(x = 3\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 3\).
b.
\(8x - 3 = 5x + 12\)
Phương pháp giải:
Qui tắc chuyển vế:
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Từ đó đưa về phương trình bậc nhất 1 ẩn để giải.
Lời giải chi tiết:
\(8x - 3 = 5x + 12\)
⇔ \(8x - 5x = 12 +3\)
⇔ \(3x = 15\)
⇔ \(x = 15:3\)
⇔ \(x = 5\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 5\).
c.
\(x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1\)
Phương pháp giải:
Qui tắc chuyển vế:
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Từ đó đưa về phương trình bậc nhất 1 ẩn để giải.
Lời giải chi tiết:
\(x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1\)
⇔ \(5x - 12 = 2x + 24\)
⇔ \(5x - 2x = 24 + 12\)
⇔ \(3x = 36\)
⇔ \(x = 36:3\)
⇔ \(x = 12\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 12\).
d.
\(x + 2x + 3x - 19 = 3x + 5;\)
Phương pháp giải:
Qui tắc chuyển vế:
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Từ đó đưa về phương trình bậc nhất 1 ẩn để giải.
Lời giải chi tiết:
\(x + 2x + 3x - 19 = 3x + 5\)
⇔ \(6x - 19 = 3x+5\)
⇔ \(6x - 3x = 5 + 19\)
⇔ \(3x= 24\)
⇔ \(x= 24 : 3\)
⇔ \(x= 8\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 8\).
e.
\(7 - \left( {2x + 4} \right) = - \left( {x + 4} \right)\)
Phương pháp giải:
Qui tắc chuyển vế:
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Qui tắc dấu ngoặc:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "-" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Lời giải chi tiết:
\(7 - \left( {2x + 4} \right) = - \left( {x + 4} \right)\)
⇔ \(7 - 2x - 4 = -x - 4\)
⇔\(-2x + x = - 4-7 + 4\)
⇔ \(-x = - 7\)
⇔ \(x=(-7):(-1)\)
⇔ \(x = 7\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 7\).
f.
\(\left( {x - 1} \right) - \left( {2x - 1} \right) = 9 - x\)
Phương pháp giải:
Qui tắc chuyển vế:
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Qui tắc dấu ngoặc:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "-" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Lời giải chi tiết:
\(\left( {x - 1} \right) - \left( {2x - 1} \right) = 9 - x\)
⇔ \(x - 1 - 2x + 1 = 9 - x\)
⇔ \(-x=9-x\)
⇔ \(-x +x = 9\)
⇔ \(0x = 9\) (vô lý)
Phương trình vô nghiệm.