-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3
3. Decide if the sentences have a present meaning (P) or a future meaning (F).
(Quyết định những câu mà có ý nghĩa hiện tại (P) và ý nghĩa tương lai (F).)
Phương pháp giải:
- nghĩa hiện tại: hành động diễn ra ở hiện tại và để chỉ thói quen hoặc sự việc lặp đi lặp lại.
- nghĩa tương lai: những sự việc chưa xảy ra.
Lời giải chi tiết:
1-F |
2-F |
3-P |
4-P |
5-F |
1. Please phone me as soon as you arrive in Canberra.
(Vui lòng gọi cho tôi ngay khi bạn đến Canberra.)
2. There is a documentary about Oxford on TV tonight. Don’t forget to watch it.
(Có một phim tài liệu về Oxford trên ti vi tối nay. Đừng quên xem nó nhé.)
3. Usually in the New Year’s Eve, thousands of people gather in Times Square in New York to welcome the New Year.
(Thông thường vào giao thừa, hàng ngàn người tụ tập ở quảng trường Thời Đại ở New York để chào đón năm mới.)
4. When people travel, they use a map to find way around.
(Khi người ta đi du lịch, họ sử dụng một bản đồ để tìm đường xung quanh.)
5. Oour holiday in Queenstown lasts six days. I feel so excited.
(Ngày lễ của chúng tôi ở Queenstown kéo dài 6 ngày. Tôi cảm thấy rất hào hứng.)