-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5
Task 5. Complete the sentences. Use will be able to, can, could, and the verbs from the box.
(Hoàn thành các câu sau. Sử dụng “will be able to, can, could” và những động từ trong khung.)
guard make recognise do |
1. This robot our faces when the scientists improve it.
2. Home robots are more useful today – they the bed.
3. Even in the past, robots the laundry.
4. Now, robots the house. When there's a problem, they send a message to our mobile.
Lời giải chi tiết:
1. This robot will be able to recognise our faces when scientists improve it.
recognise ones face: nhận diện khuôn mặt
2. Home robots are more useful today — they can make the bed.
make the bed: dọn giường
3. Even in the past, robots could do the laundry.
do the laundry: giặt ủi
4. Now, robots can guard the house. When there’s a problem, they send a message to our mobile.
guard the house: canh gác nhà cửa
Tạm dịch:
1. Người máy này sẽ nhận ra được khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải tiến nó.
2. Ngày nay người máy gia đình có ích hơn - chúng có thể dọn giường.
3. Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt ủi được.
4. Bây giờ người máy có thể canh gác nhà cửa. Khi có vấn đề gì chúng gửi tin nhắn đến điện thoại của chúng ta.